Mua bảo hiểm ô nhiễm môi trường cần lưu ý những gì ?
Nội dung bài viết
Ai phải bảo hiểm ô nhiễm môi trường ?
Đối tượng khách hàng:
nhà máy sản xuất, kho lưu trữ lớn, nhà kho, công ty logistic, công ty xử lý chất thải,..
Phạm vi bảo hiểm ô nhiễm môi trường là gì ?
PHẠM VI BẢO HIỂM A – Chi phí xử lý ô nhiễm tại địa điểm bảo hiểm đối với tình trạng ô nhiễm sẵn có
PHẠM VI BẢO HIỂM B – Chi phí xử lý ô nhiễm tại địa điểm bảo hiểm đối với tình trạng ô nhiễm mới
PHẠM VI BẢO HIỂM C – Các khiếu nại của bên thứ ba đối với tổn thương thân thể và thiệt hại tài sản tại địa điểm bảo hiểm
PHẠM VI BẢO HIỂM D – Các khiếu nại của bên thứ ba đối với chi phí xử lý ô nhiễm ngoài địa điểm bảo hiểm phát sinh từ tình trạng ô nhiễm sẵn có
PHẠM VI BẢO HIỂM E – Các khiếu nại của bên thứ ba đối với chi phí xử lý ô nhiễm ngoài địa điểm bảo hiểm phát sinh từ tình trạng ô nhiễm mới
Xem thêm: hỏi đáp bảo hiểm môi trường cho nhà máy, nhà xưởng
PHẠM VI BẢO HIỂM F – Các khiếu nại của bên thứ ba đối với tổn thương thân thể và thiệt hại tài sản ngoài địa điểm bảo hiểm
PHẠM VI BẢO HIỂM G – Các khiếu nại của bên thứ ba đối với tổn thương thân thể và thiệt hại tài sản hoặc chi phí xử lý ô nhiễm tại địa điểm không thuộc sở hữu của người được bảo hiểm
PHẠM VI BẢO HIỂM H – Các khiếu nại của bên thứ ba đối với tổn thương thân thể và thiệt hại tài sản hoặc chi phí xử lý ô nhiễm ngoài địa điểm không thuộc sở hữu của người được bảo hiểm
PHẠM VI BẢO HIỂM I – Các tình trạng ô nhiễm phát sinh từ hàng hóa vận chuyển
PHẠM VI BẢO HIỂM J – Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh – tổn thất thực tế hoặc tổn thất giá trị thuê mướn (chỉ áp dụng khi đã tham gia bảo hiểm tại PHẠM VI BẢO HIỂM A, B hoặc cả hai phạm vi bảo hiểm này
Bảo hiểm ô nhiễm môi trường là gì ?
Đây là một sản phẩm bảo hiểm thuộc nhóm bảo hiểm trách nhiệm của Bảo hiểm PJICO hiện nay pháp luật quy định một số đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm ô nhiễm môi trường.
Bảo hiểm ô nhiễm môi trường liên quan đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với bên mua bảo hiểm với việc chi trả cho hoạt động khôi phục khi bồi thường thiệt hại do ô nhiễm đất, nước, không khí và thiệt hại về đa dạng sinh học, loại bảo hiểm này cũng là bảo hiểm cho những tổn thất phát sinh do tình trạng ô nhiễm từ những địa điểm mà người được bảo hiểm sở hữu hay hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảo hiểm môi trường còn là công cụ linh hoạt, mang tính chiến lược nhằm hỗ trợ các công ty quản lý rủi ro về môi trường có thể xảu ra và đã xãy ra trên thực tế.
Quy định của chính phủ về bảo hiểm ô nhiễm môi trường hiện nay ?
Bên cạnh đó, để doanh nghiệp xác định có thuộc đối tượng trên hay không thì cần xác định theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.
Xem thêm : Những vụ xả thải ra môi trường tai tiếng của doanh nghiệp
Ngoài quy định về các thủ tục, loại hồ sơ môi trường mà doanh nghiệp cần thực hiện thì nghị định cũng quy định rõ đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm ô nhiễm môi trường, trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường , được nêu chi tiết tại danh mục Đối tượng tham gia dưới đây.
Vì là hình thức bắt buộc tham gia theo quy định của Pháp luật nên song hành với các văn bản hướng dẫn là các chế tài, mức phạt khi doanh nghiệp không tuân thủ tham gia bảo hiểm ô nhiễm môi trường, cụ thể như sau:
Để xác định đơn vị mình có thuộc trường hợp phải mua bảo hiểm ô nhiễm môi trường, trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hay không, đơn vị hãy đối chiếu với quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường. Nếu thuộc đối tượng bắt buộc phải mua nhưng đơn vị không mua sẽ bị xử phạt theo Khoản 4 Điều 35 Nghị định 155/2016/NĐ-CP , cụ thể
Xử phạt bảo hiểm ô nhiễm môi trường bao nhiêu ?
i) Đối với cá nhận sẽ bị phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường.
ii) Đối với tổ chức không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường sẽ bị phạt từ 440.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng (Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP).
Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng.
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Như vậy, bảo hiểm ô nhiễm môi trường và trách nhiệm bồi thường thiệt hại của doanh nghiệplà bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm bồi thường đối với bên mua bảo hiểm với việc chi trả cho hoạt động khôi phục khi bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường gây ra.
Do vậy khách hàng nên cân nhắc kỹ càng và lựa chọn công ty bảo hiểm uy tín trước khi ký kết hợp đồng bảo hiểm ô nhiễm môi trường.
Quy định của chính phủ về bảo hiểm ô nhiễm môi trường ?
Nội dung này được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 140 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Theo đó, căn cứ nhóm dự án đầu tư được phân loại theo quy định tại Điều 28 của Luật này, Chính phủ quy định chi tiết đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
Xem thêm: Bảo hiểm trách nhiệm ô nhiễm môi trường
Như vậy, dự án đầu tư theo Điều 28 được chia làm 4 nhóm gồm:
Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao.
Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
Dự án đầu tư nhóm III là dự án có ít nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
Dự án đầu tư nhóm IV là dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
Khuyến khích mua bảo hiểm ô nhiễm môi trường ?
Khoản 3 Điều 140 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định như sau:
“3. Khuyến khích đối tượng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.”
Bảo hiểm môi trường là công cụ linh hoạt, mang tính chiến lược nhằm hỗ trợ các công ty quản lý rủi ro về môi trường. Các đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường được quy định chi tiết tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
Tuy nhiên, việc doanh nghiệp thực hiện đầy đủ bảo hiểm môi trường sẽ mang lại nhiều lợi ích to lớn trong việc hạn chế và khắc phục hoàn toàn các sự cố môi trường xảy ra.
Vì vậy, bên cạnh những doanh nghiệp phải mua trách nhiệm bảo hiểm thiệt hại theo quy định thì Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp còn lại mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường để đảm bảo công tác khắc phục sự cố môi trường diễn ra thuận lợi.
THỎA THUẬN BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG PJICO
Bên bảo hiểm đồng ý thay mặt cho “bên được bảo hiểm” chi trả cho (các) Phạm vi bảo hiểm đã được quy định, như được xác định tại Bản Kê khai, đối với:
TÌNH TRẠNG Ô NHIỂM MỚI
“Yêu cầu bồi thường”, “chi phí khắc phục”, và “chi phí pháp lý” liên quan, vượt quá “số tiền giữ lại tự bảo hiểm”, phát sinh từ một “tình trạng ô nhiễm” ở trên, trong, dưới, hay đến từ “(các) khu vực được bảo hiểm”, với điều kiện “yêu cầu bồi thường” được đưa ra lần đầu, hoặc “bên được bảo hiểm” lần đầu tiên phát hiện “tình trạng ô nhiễm” như vậy trong “thời hạn của hợp đồng bảo hiểm”.
Mọi “yêu cầu bồi thường” hoặc phát hiện như vậy phải được thông báo cho Bên bảo hiểm bằng văn bản trong “thời hạn bảo hiểm” hoặc các “thời hạn thông báo gia hạn” được áp dụng.
Phạm vi bảo hiểm quy định tại Phần này chỉ áp dụng đối với “các tình trạng ô nhiễm” xảy ra lần đầu, và toàn bộ, vào hoặc sau ngày bắt đầu hợp đồng bảo hiểm nêu tại Mục 2.a
TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM CÓ TỪ TRƯỚC
“Yêu cầu bồi thường”, “chi phí khắc phục”, và “chi phí pháp lý” liên quan, vượt quá “số tiền giữ lại tự bảo hiểm”, phát sinh từ một “tình trạng ô nhiễm” ở trên, trong, dưới, hay đến từ “(các) khu vực được bảo hiểm”, với điều kiện “yêu cầu bồi thường” được đưa ra lần đầu tiên, hoặc “bên được bảo hiểm” lần đầu tiên phát hiện ra “tình trạng ô nhiễm” như vậy trong “thời hạn của hợp đồng bảo hiểm”. Mọi “yêu cầu bồi thường” hoặc phát hiện như vậy phải được thông báo cho Bên bảo hiểm bằng văn bản trong “thời hạn bảo hiểm” hoặc các “thời hạn thông báo gia hạn” được áp dụng.
Phạm vi bảo hiểm quy định tại Phần này chỉ áp dụng đối với “các tình trạng ô nhiễm” xảy ra lần đầu tiên, toàn bộ hoặc một phần, trước ngày bắt đầu hợp đồng bảo hiểm nêu tại Mục 3.a
Mua bảo hiểm môi trường và trách nhiệm với xã hội ?
Sự ra đời của các hình thức bảo hiểm môi trường có thể đảm bảo cho sự phát triển kinh tế kết hợp với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam, trong hiện trạng biến đổi khí hậu như hiện nay
Bảo hiểm môi trường và doang nghiệp
Bảo hiểm trách nhiệm ô nhiễm môi trường đảm bảo cho sự phát triển bền vững của cộng đồng.
Vai trò của bảo hiểm môi trường ?
Nhiều năm qua, Chính phủ và Quốc hội đã ban hành nhiều cơ sở pháp lý về vấn đề bảo vệ môi trường và khắc phục nếu xảy ra sự cố môi trường. Trong đó, Luật bảo vệ môi trường 2020 (Điều 122, khoản 1) đã đề cập cụ thể hơn tới trách nhiệm của chủ đầu tư các cơ sở sản xuất kinh doanh trong việc thực hiện đầy đủ các trách nhiệm về các hoạt động phòng chống giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ hoạt động của mình
Cụ thể hơn, Điều 130, Nghị định 08/2022/NĐ-CP chỉ rõ: “Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.”
Ngoài ra, sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm ô nhiễm môi trường đã được Chính phủ chỉ định trở thành sản phẩm bảo hiểm môi trường bắt buộc đối với một số doanh nghiệp thuộc các ngành, nghề có rủi ro cao gây ô nhiễm từ tháng 8/2022.
Danh mục ngành cần mua bảo hiểm môi trường bắt buộc ?
Đối tượng phải mua bảo hiểm môi trường
Đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại môi trường đa dạng thuộc nhiều ngành nghề
Ngoài ra, theo Phụ lục II, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, có thể tìm thấy danh sách chi tiết các doanh nghiệp thuộc diện chỉ định bắt buộc mua bảo hiểm môi trường với các mức công suất khác nhau dưới đây:
– Làm giàu, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại.Từ 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm trở lên.
– Sản xuất thủy tinh (trừ loại hình sử dụng nhiên liệu khí, dầu DO). Từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu). Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu tái chế hoặc từ sinh khối. Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón hóa học (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), hóa chất bảo vệ thực vật (trừ phối trộn, sang chiết). Từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất vải, sợi, dệt may (có công đoạn nhuộm, giặt mài hoặc nấu sợi). Từ 50.000.000 m2/năm trở lên.
– Sản xuất da (có công đoạn thuộc da); thuộc da. Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Khai thác dầu thô, khí đốt tự nhiên.
– Lọc, hóa dầu. Từ 1.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Nhiệt điện than. Từ 600 MW trở lên.
– Sản xuất than cốc. Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Khí hóa than. Từ 50.000 m3 khí/giờ trở lên.
– Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường. Từ 500 tấn/ngày trở lên.
– Tái chế, xử lý chất thải nguy hại; phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
– Mạ có công đoạn làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất. Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất pin, ắc quy. Từ 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/năm trở lên.
– Sản xuất xi măng. Từ 1.200.000 tấn/năm trở lên.
– Chế biến mủ cao su. Từ 15.000 tấn/năm trở lên.
– Sản xuất tinh bột sắn, bột ngọt. Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất bia, nước giải khát có gas. Từ 30 triệu lít sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất cồn công nghiệp. Từ 02 triệu lít sản phẩm/năm trở lên.
– Sản xuất đường mía. Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Chế biến thủy, hải sản. Từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp. Từ 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 10.000 gia cầm/ngày trở lên.
– Chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp. Từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên.
– Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử. Từ 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
Như vậy, loại hình sản xuất kinh doanh được liệt kê ở trên rất đa dạng. Điều này khiến doanh nghiệp băn khoăn trong việc tìm hiểu xem mình có thuộc diện phải mua bảo hiểm ô nhiễm môi trường hay không.
Tác dụng của mua bảo hiểm ô nhiễm môi trường ?
Bảo hiểm ô nhiễm môi trường giúp doanh nghiệp yên tâm hoạt động
Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý ô nhiễm môi trường giúp doanh nghiệp yên tâm hoạt động và đáp ứng yêu cầu pháp luật.
Là một trong những doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ lâu đời và giàu kinh nghiệm nhất tại Việt Nam, Bảo hiểm PJICO là nơi tin cậy để tư vấn cho doanh nghiệp về diện phải mua bảo hiểm trách nhiệm ô nhiễm môi trường, với hạn mức và quyền lợi mở rộng hấp dẫn kèm theo phí bảo hiểm cạnh tranh, giúp doanh nghiệp yên tâm cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình vẫn đáp ứng được yêu cầu pháp lý từ Nhà nước và Chính phủ.
Đối tượng nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường?
Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường là gì? Đối tượng nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường? Đối tượng được bảo hiểm bởi bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường là gì?
Luật sư tư vấn:
Cơ sở pháp lý: Luật bảo vệ môi trường năm 2014 (hết hiệu lực 01/01/2022 thay thế bởi Luật bảo vệ môi trường 2020); Nghị định 19/2015/NĐ-CP và Nghị định 40/2019/NĐ-CP có thể phân tích như sau:
Hoạt động bảo vệ môi trường là gì ?
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường là gì ?
Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường là bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm bồi thường đối với bên mua bảo hiểm với việc chi trả cho hoạt động khôi phục khi bồi thường thiệt hại do ô nhiễm đất, nước, không khí và thiệt hại về đa dạng sinh học.
Và đây cũng là bảo hiểm cho những tổn thất phát sinh do tình trạng ô nhiễm từ những địa điểm mà người được bảo hiểm sở hữu hay hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảo hiểm môi trường còn là công cụ linh hoạt, mang tính chiến lược nhằm hỗ trợ các công ty quản lý rủi ro về môi trường.
Đối tượng nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường?
Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 19/2015/NĐ-CP (Sửa đổi tại Nghị định 40), Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau đây phải có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật:
a) Hoạt động dầu khí bao gồm hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này;
b) Sản xuất, kinh doanh hóa chất, xăng dầu;
c) Sử dụng tàu biển chuyên dùng để vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác khi hoạt động trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam;
d) Lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại; vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Danh mục đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường quy định tại Phụ lục II Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (có trích dẫn dưới đây).
Đối tượng không thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục II Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được lựa chọn mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật.
Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm đối với các chi phí phát sinh để thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường trong các trường hợp sau:
a) Môi trường nước phục vụ mục đích bảo tồn, sinh hoạt, giải trí, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;
b) Môi trường đất phục vụ cho các mục đích bảo tồn, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Hệ sinh thái tự nhiên thuộc và không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên bị suy thoái;
d) Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị chết, bị thương.
Phạm vi môi trường bị tác động được xác định tùy theo loại hình, quy mô, tính chất, địa điểm hoạt động của tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm trách nhiệm.
Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường ?
Xử lý nước thải sinh hoạt tập trung có công suất thiết kế từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) trở lên đối với khu vực đô thị từ loại IV trở lên.
Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường tập trung.
Xử lý chất thải nguy hại, đồng xử lý chất thải nguy hại.
Xử lý, cải tạo các khu vực môi trường bị ô nhiễm tại các khu vực công cộng.
Ứng cứu, xử lý sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
Di dời, chuyển đổi hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Quan trắc môi trường.
Dịch vụ hỏa táng, điện táng.
Giám định thiệt hại về môi trường; giám định sức khỏe môi trường; giám định về môi trường đối với hàng hóa, phế liệu nhập khẩu, máy móc, thiết bị, công nghệ.
Sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được nhà nước bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường gắn Nhãn xanh Việt Nam; sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất thải (sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại).
Sản xuất xăng, nhiên liệu diezen và nhiên liệu sinh học được chứng nhận hợp quy; than sinh học; năng lượng từ sử dụng sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt và các dạng năng lượng tái tạo khác.
Sản xuất, nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện chuyên dùng sử dụng trực tiếp trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải; thiết bị quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục; thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường; ứng phó, xử lý sự cố môi trường.
Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng nhận nhãn sinh thái.
Các dự án thuộc trách nhiệm thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ tài nguyên vào môi trường
Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý ô nhiễm môi trường ?
Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm Trách nhiệm Pháp lý Ô nhiễm Môi trường bảo hiểm cho những tổn thất phát sinh do tình trạng ô nhiễm từ những địa điểm mà Người được bảo hiểm sở hữu hay hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra đơn bảo hiểm còn là một công cụ linh hoạt, mang tính chiến lược nhằm hỗ trợ các công ty quản lý các rủi ro về môi trường.
Quyền lợi
Sản phẩm bảo hiểm này ngoài bảo hiểm cho những sự cố về ô nhiễm, còn nêu rõ khái niệm về chi phí dọn dẹp.
Ngoài ra sản phẩm này còn bảo hiểm trách nhiệm liên quan đến tình trạng ô nhiễm từ từ đến tài sản của bên thứ ba, thiệt hại đối với môi trường của đất đai thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hay chi phí gián đoạn kinh doanh.
Phạm vi bảo hiểm không phân biệt giữa ô nhiểm ngẫu nhiên/bất ngờ và ô nhiễm từ từ.
Tài sản được bảo hiểm có thể được xác định cụ thể hoặc theo danh mục.
Kinh nghiệm và năng lực toàn cầu được áp dụng vào tập quán và ngôn ngữ địa phương.
Mua bảo hiểm ô nhiễm môi trường cho nhà máy nhà xưởng
CÔNG TY BẢO HIỂM PETROLIMEX SÀI GÒN
-
Địa chỉ: Lầu 4, Số 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
-
Tổng đài: 1900545455
-
Điện thoại: 0888.605.666 / 0932377138
-
Email: pjicosaigon@gmail.com
-
Website: baohiempetrolimex.com | | thegioibaohiem.net
-
Zalo, Viber: 0932.377.138
-
Facebook: Bảo hiểm ô nhiễm môi trường