Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota Wigo 2021 là số tiền phí bảo hiểm mà chủ xe đóng cho công ty bảo hiểm để trong quá trình tham gia giao thông nếu xe bị hư hỏng tổn thất mất mát thì Bảo hiểm Petrolimex sẽ bồi thường lại những chi phí sửa chữa,thay thế này.
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota Wigo được tính dựa vào giá trị của xe. Với xe mới mua mới đăng ký lần đầu giá trị được tính căn cứ vào giá trị trên hóa đơn vat khi mua xe.
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota wigo 2021 còn phụ thuộc vào mục đích sử dụng của xe như xe có đăng ký chạy kinh doanh vận tải truyền thống như taxi hay xe đăng ký kinh doanh vận tải ứng dụng công nghệ như grab, vato, mygo, fastgo,be…
Mời tham khảo thêm: hợp đồng bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Nội dung bài viết
Dưới đây là bảng giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota wigo 2021 gói cơ bản:
Toyota Wigo 2021 |
Niêm yết |
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota wigo 2021 gói cơ bản |
Điều khoản mở rộng kèm theo |
Wigo 5MT |
352,000,000 |
4,646,400 |
004,005 |
Wigo 4AT |
384,000,000 |
5,068,800 |
004,005 |
Với những xe mới hoặc có thời gian sử dụng dưới 3 năm thì sẽ được tính phí như xe mới.
Trong trường hợp nếu chủ xe muốn mua thêm điều khoản mở rộng thủy kích và điều khoản mở rộng mất cắp bộ phận thì phí bảo hiểm như bảng dưới đây.
Toyota Wigo 2021 |
Niêm yết |
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota wigo 2021 gói cơ bản mở rộng thủy kích |
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota wigo 2021 gói cơ bản mở rộng mất cắp bộ phận |
Wigo 5MT |
352,000,000 |
4,936,800 |
5,227,200 |
Wigo 4AT |
384,000,000 |
5,385,600 |
5,702,400 |
Khi có rủi ro cho xe trong quá trình lưu thông .
Tài liệu do bên mua bảo hiểm, chủ xe cung cấp:
1.1. Thông báo tổn thất và yêu cầu bồi thường (theo mẫu của bảo hiểm PJICO);
Mời tham khảo thêm: Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô corolla altis 2021
1.2. Tài liệu liên quan đến xe, người điều khiển xe (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản photocopy có xác nhận của nhân viên bảo hiểm PJICO sau khi đã đối chiếu với bản chính) như sau:
a) Giấy chứng nhận bảo hiểm và/hoặc Hợp đồng bảo hiểm và các thỏa thuận khác bằng văn bản (nếu có);
b) Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe hợp lệ của người điều khiển xe bị tổn thất;
c) Các giấy tờ liên quan đến mua bán, chuyển nhượng, cho, tặng, uỷ quyền sử dụng xe (nếu có);
d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ (trừ trường hợp xe lưu hành tạm thời có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc hoạt động trong thời gian thực hiện thủ tục đăng ký, kiểm định lần đầu tiên tại Việt Nam.)
Mời tham khảo thêm: Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Hilux 2021
1.3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại
b) Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của bảo hiểm petrolimex .
1.4.Biên bản thỏa thuận/hòa giải (trong trường hợp hòa giải);
Mời tham khảo thêm: Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô yaris 2021
1.5. Bản án hoặc Quyết định có hiệu lực của Tòa án (nếu có);
1.6. Các tài liệu cần thiết để chuyển quyền cho bảo hiểm petrolimex đòi bồi thường từ bên gây thiệt hại cho xe được bảo hiểm mà chủ xe đã được bảo hiểm petrolimex giải quyết bồi thường thiệt hại này (trong trường hợp đòi người thứ ba).
Giá bán xe Toyota Wigo 2021 có sự tinh chỉnh. Cụ thể phiên bản Wigo MT tăng 7 triệu, còn bản Wigo AT giảm 21 triệu đồng.
Toyota Wigo |
Niêm yết |
Lăn bánh Hà Nội |
Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
Wigo 5MT |
352 triệu |
416 triệu |
409 triệu |
390 triệu |
Wigo 4AT |
384 triệu |
452 triệu |
444 triệu |
425 triệu |
Trang bị ngoại thất Toyota Wigo 2021
Ngoại thất toyota Wigo |
Wigo 5MT |
Wigo 4AT |
Đèn phía trước |
Halogen |
Halogen |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa |
Màu thân xe |
Màu thân xe |
Lốp |
175/65R14 |
175/65R14 |
Thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo 2021
Tên xe |
Toyota Wigo Facelift |
Số chỗ ngồi |
05 |
Kiểu xe |
Hatchback |
Xuất xứ |
Nhập khẩu Indonesia. |
Kích thước DxRxC |
3660 x 1600 x 1520 mm |
Tự trọng |
870-965 kg |
Chiều dài cơ sở |
2455 mm |
Động cơ |
Xăng 1.2L 3NR-VE có 4 xy-lanh thẳng hàng |
Dung tích công tác |
1.197cc |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu |
33 lít |
Công suất cực đại |
87 mã lực ở 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
108 Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số |
Tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động |
Cầu trước |
Treo trước/sau |
Mc Pherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau |
Đĩa/tang trống |
Trợ lực lái |
Điện |
Cỡ mâm |
14 inch |
Khoảng sáng gầm xe |
160 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị |
6.8-6.87L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị |
4.21-4.36L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp |
5.16-5.3L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Wigo 2021
Về mức tiêu hao nhiêu liệu, nhiều người thắc mắc “Wigo có hao xăng không?”. Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng bình dân thì xe Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu Wigo theo công bố từ nhà sản xuất:
Mời tham khảo thêm: Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô Toyota Alphard
Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Wigo 2021 (lít/100km) |
Trong đô thị |
Ngoài đô thị |
Hỗn hợp |
5MT |
6,8 |
4,21 |
5,16 |
4AT |
6,87 |
4,36 |
5,3 |
Ưu điểm Toyota Wigo 2021:
Xe Nhật giá hợp lý
Thiết kế mới trẻ trung và thể thao hơn
Gầm xe cao nhất phân khúc
Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
Tiết kiệm nhiên liệu
An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
Nhược điểm Toyota Wigo 2021:
Thiết kế nội thất không thay đổi
Vẫn còn cần bổ sung thêm một số trang bị
Tựa đầu ở hàng ghế trước thiết kế liền khối
Toyota Wigo được đánh giá bền bỉ cao, tính đến nay chưa có lỗi Wigo thường gặp. Vào tháng 10/2018, Toyota Wigo bị triệu hồi hơn 15.000 chiếc ở thị trường Philippines do Wigo bị lỗi hệ thống điện. Cụ thể là dây dẫn động cơ số 6 của xe quá cứng, có khả năng khiến đứt dây, dẫn đến nguồn điện bị ngắt khi xe đang vận hành.
Đáng chú ý là xe Wigo ở thị trường Philippines cũng được nhập khẩu từ Indonesia như Việt Nam. Tuy nhiên, xe ở thị trường Việt Nam không nằm trong nhóm bị lỗi. Bởi nhóm xe lỗi ở Philippines sản xuất từ năm 2017 (5/4/2017 – 15/12/2017), trong khi xe nhập về Việt Nam sản xuất từ năm 2018. Về xe Toyota Wigo ở Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại chưa ghi nhận trường hợp Wigo bị lỗi kỹ thuật phải triệu hồi nào.
Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo 2021
Như nhiều mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác, thiết kế Toyota Wigo cũng hướng đến phong cách trẻ trung, năng động. Ở lần nâng cấp mới 2021, kiểu dáng tổng thể Toyota Wigo vẫn như trước, tuy nhiên đi vào chi tiết thì có sự tinh chỉnh mới, chủ yếu ở đầu xe giúp tăng thêm phần sắc sảo, thể thao.
Thiết kế Toyota Wigo 2021
Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo 2021 thu hút bởi các đường nét dứt khoát, cắt xẻ mạnh mẽ mang đến cảm giác trẻ trung và cá tính hơn. Tuy kiểu dáng chính không thay đổi nhiều nhưng nếu nhìn kỹ từng chi tiết ở đầu xe Wigo đều có sự tinh chỉnh.
Đầu xe Toyota Wigo 2021 thu hút bởi các đường nét dứt khoát, cắt xẻ mạnh mẽ
Ở lần nâng cấp mới 2021, vòng cung chrome kết logo kết nối liền mạch 2 cụm đèn chính được chuốt mỏng và chuyển sang mạ tối màu “ngầu” hơn.
Lưới tản nhiệt Wigo 2021 vẫn kiểu hình thang ngược mở to đổ dài đến tận cản trước. Nhưng nếu trước kia, phần khung lưới tản nhiệt được tạo thành từ những đường cong nhẹ nhàng thì giờ đây chuyển sang những phong cách thẳng thừng, gãy gọn, đầy mạnh mẽ. Phần tạo hình lưới bên trong cũng đổi mới. Các thanh nan chạy ngang thay thế bằng một màn lưới hoạ tiết tổ ong hiện đại và bắt mắt hơn. Cản trước vẫn giữ nguyên tạo hình như cũ nhưng được dập mỏng, gọt lại gân guốc hơn trước.
Hốc đèn sương mù 2 bên má được tái thiết kế hoàn toàn mới. Kiểu dấu mốc quen thuộc đến “nhàm chán” đã đổi sang hốc tam giác 3D bắt mắt và hầm hố hơn.
Cụm đèn trước Toyota Wigo 2021 giữ nguyên, vẫn duy trì kiểu 2 tầng và sử dụng đèn Halogen.
Cụm đèn trước Toyota Wigo 2021 giữ nguyên, vẫn dùng đèn Halogen
Thân xe Toyota Wigo 2021
Thân xe Toyota Wigo 2021 gần như không thay đổi. Thiết kế hơi đơn điệu so với vẻ thể thao và hầm hố mới mẻ ở phần đầu. Đáng chú ý tay nắm cửa xe vẫn tiếp tục sử dụng kiểu chữ nhật cổ điển, trông kém hiện đại. Tuy nhiên, thật may gương chiếu hậu Toyota Wigo 2021 cuối cùng cũng đã có thêm tính năng gập điện.
Thân xe Toyota Wigo 2021 gần như không thay đổi
Toyota Wigo 2021 được trang bị bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới, kích thước 14 inch kết hợp với lốp 175/65R14.
Toyota Wigo 2021 được trang bị bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới
Ở thân xe, một số ý kiến đánh giá dùng khung chắc chắn nhưng thân vỏ Toyota Wigo hơi mỏng. Khi đóng/mở cửa chưa có cảm giác thật sự cứng cáp. Tiếng đóng cửa to. Bù lại cửa xe Wigo bản rộng, ngang ngửa với những xe hạng B, giúp việc ra vào xe thuận tiện hơn.
Đuôi xe Toyota Wigo 2021
Đuôi xe Toyota Wigo 2021 tiếp tục duy trì kiểu dáng từ “người tiền nhiệm”. Bên trên có cánh gió kéo dài tích hợp đèn phanh LED trên cao. Phần cản dưới khá nổi bật và bề thế. Điểm khác biệt ở đuôi xe chủ yếu là cụm đèn hậu. Tuy thiết kế vẫn như trước nhưng đồ hoạ LED bên trong đổi mới sắc nét và thu hút hơn.
Đuôi xe Toyota Wigo 2021 nổi bật với cụm đèn hậu LED sắc nét hơn
Màu xe Toyota Wigo 2021
Toyota Wigo 2021 có tất cả 7 màu: màu bạc, màu cam, màu đen, màu đỏ, màu trắng, màu xám và màu vàng.
Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2021
Như các “đàn anh” Toyota Vios, Altis hay Camry… Toyota Wigo cũng sở hữu không gian rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc của mình. Tuy nhiên, mẫu xe cỡ nhỏ này cũng không thoát khỏi nhược điểm chung của xe nhà Toyota về thiết kế và trang bị nội thất. Thậm chí vì là xe giá rẻ hạng A nên Wigo còn bị đánh giá khá “lỗi thời về thiết kế và nghèo nàn về trang bị”.
Các thông số và trang bị nội thất giữa 2 bản Wigo 1.2E MT và 1.2G AT đều không có khác biệt gì, bao gồm chiều dài trục cơ sở ở mức 2455 mm, cho thấy sự rộng rãi vẫn luôn là điều được Toyota chú trọng trong từng chiếc xe của hãng.
Là mẫu xe 4 chỗ giá rẻ (5 chỗ cả tài xế) nên không ngạc nhiên khi Wigo chỉ được bọc nỉ ngay cả trên phiên bản cao cấp, thiết kế cũng là dạng thường, với hàng ghế trước chỉnh tay 4 hướng, còn hàng ghế sau gập nguyên băng.
Có thể thấy Wigo chưa mang lại nhiều ấn tượng với lối bố trí và chất liệu nội thất, dù vậy, hệ thống cửa xe lại được đầu tư khá kĩ lưỡng, với cửa sổ chỉnh điện, tự động ở ghế lái, cửa có thể khóa điện và điều khiển từ xa, mang đến sự tiện lợi không ngờ cho chủ nhân.
Tuy nhiên ở lần nâng cấp mới 2021, tình trạng này trên Wigo đã có sự cải thiện. Một số chi tiết về phần nhìn qua nâng cấp trông hiện đại hơn. Hãng ô tô Toyota cũng bổ sung thêm các tính năng trước kia còn thiếu.
Thiết kế chung Toyota Wigo 2021
Khu vực taplo Toyota Wigo dễ làm người ta liên tưởng đến các mẫu xe ô tô những năm 1998 – 2000. Taplo xe chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa cứng. Các khớp nối ở trông hơi thô. Đường nét tạo kiểu đều là những đường cơ bản.
Tuy nhiên ở đời 2021, cụm điều khiển điều hoà đã có sự đổi mới. Những núm xoay kiểu thập niên trước được thay thế bằng dàn nút bấm đi kèm màn hình LCD hiện đại hơn. Điều này giúp cải thiện đáng kể tính thẩm mỹ chung trong thiết kế nội thất Wigo. Hơi đáng tiếc, nếu thiết kế các cửa gió điều hoà cũng được tinh chỉnh lại thì sẽ càng tốt hơn.
Điểm thú vị là hai phiên bản Wigo chia sẻ khá nhiều điểm chung chứ không phân cấp như nhiều đối thủ, bao gồm trang bị đèn cốt halogen dạng bóng chiếu hiện đại, trong khi đèn pha vẫn dùng chóa thông thường.
Điểm mới trong các thế hệ xe Toyota sau này là tính năng nhắc nhở đèn sáng – một chi tiết nhỏ nhưng cho thấy sự tinh tế trong quá trình nghiên cứu chế tạo sản phẩm của hãng xe Nhật.
Hầu hết các chi tiết ở hông xe, bao gồm cả gương chiếu hậu ngoài đều được sơn đồng màu ngoại thất, mang đến nét tươi trẻ vốn là chủ đạo trong thiết kế của Wigo, đồng thời cũng hỗ trợ đầy đủ các tính năng thông dụng như chỉnh điện, tích hợp báo rẽ.
Khu vực bảng taplo Toyota Wigo 2020 có sự đổi mới ở cụm điều khiển điều hoà
Cụm điều khiển điều hoà Toyota Wigo 2021 chuyển sang dạng nút bấm và có màn hình LCD
Ghế ngồi và khoang hành lý Toyota Wigo 2021
Không gian rộng rãi chính là một trong những điểm mạnh của Toyota Wigo so với các đối thủ khác trong phân khúc. Ở hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, người ngồi có thể mở rộng chân. Hàng ghế sau đủ tựa đầu 3 vị trí. Mặt ghế phẳng, rộng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe và chỗ để chân hàng ghế sau cũng khá thoáng.
Hàng ghế sau Toyota Wigo rộng rãi bậc nhất phân khúc
Tuy nhiên, nhiều nhược điểm chưa hài lòng ở hệ thống ghế Toyota Wigo vẫn chưa được thay đổi trong bản nâng cấp lần này. Đầu tiên là cả 2 phiên bản Toyota Wigo đều bọc nỉ. Nếu bản tự động được bọc da sẽ chiều lòng người mua hơn. Thứ hai là tựa đầu ghế trước vẫn duy trì kiểu liền mạch với lưng ghế, không thể điều chỉnh độ cao nên khá bất tiện. Thứ ba phần đệm ngồi hàng ghế sau khá mỏng, không êm ái như nhiều đối thủ khác trong phân khúc.
Hàng ghế trước Toyota Wigo 2020 vẫn giữ kiểu tựa đầu liền mạch với tựa lưng
Hàng ghế trước Toyota Wigo 2021 vẫn giữ kiểu tựa đầu liền mạch với tựa lưng
Về khoang hành lý, sự rộng rãi tiếp tục là lợi thế của Toyota Wigo.
Khu vực lái Toyota Wigo 2021
Khu vực lái xe Toyota Wigo được giữ nguyên. Vô lăng kiểu 3 chấu như trước, không được bọc da ở cả 2 phiên bản. Trên vô lăng chỉ tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và không có tính năng điều chỉnh các hướng. Bảng đồng hồ phía sau khá cổ điển với đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ ở bên phải.
Vô lăng Toyota Wigo được giữ nguyên, chỉ có nút điều chỉnh âm thanh
Vô lăng Toyota Wigo được giữ nguyên, chỉ có nút điều chỉnh âm thanh
Bảng đồng hồ Toyota Wigo vẫn theo kiểu cổ điển
Bảng đồng hồ Toyota Wigo vẫn theo kiểu cổ điển
Cần số xe Wigo vẫn không được bọc da. Bệ cần số khá thấp, phần bệ được đẽo gọt tối đa. Việc này giúp không gian để chân của hàng ghế trước rộng rãi hơn, nhưng lại khiến khu vực khoang lái trông đơn điệu và tẻ nhạt.
Cần số Toyota Wigo dạng thẳng, phần bệ rất đơn giản
Cần số Toyota Wigo dạng thẳng, phần bệ rất đơn giản
Ở lần nâng cấp 2021, Toyota Wigo có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm làm trang bị tiêu chuẩn.
Toyota Wigo 2020 có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm làm trang bị tiêu chuẩn
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, ở Toyota Wigo facelift 2021, cả 2 phiên bản số tự động và số sàn đều được trang bị đầu DVD màn hình cảm ứng 7 inch. Người mua Wigo số sàn chắc chắn sẽ hài lòng với phần nâng cấp mới này.
Ở Toyota Wigo facelift 2021, màn hình cảm ứng 7 inch trở thành trang bị tiêu chuẩn
Cả 2 phiên bản Wigo 2021 đều dùng âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Riêng bản Wigo 1.2AT có thêm tính năng kết nối ô tô với điện thoại thông minh Smart Link.
Hệ thống điều hoà cả 2 phiên bản Wigo 2021 vẫn là dạng cơ, không có cửa gió phía sau. Một số ý kiến chia sẻ quạt gió Wigo ở mức 3 kêu rất to. Theo chúng tôi thì đây cũng là điều bình thường ở một chiếc xe cỡ nhỏ như Wigo. Mặt khác, với không gian nhỏ như Wigo, chỉ cần để mức 1 hay 2 là đã khá lạnh.
Đánh giá an toàn Toyota Wigo 2021
Về hệ thống an toàn, ngoài hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 cảm biến sau và 2 túi khí đã có sẵn từ trước, Toyota Wigo 2021 được bổ sung thêm hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và camera lùi. Việc nâng cấp giúp Wigo không còn thua kém nhiều so với các đối thủ Kia Morning hay Grand i10. Tuy nhiên nếu Wigo có thêm tính năng cân bằng điện tử thì sẽ thuyết phục cao hơn.
Hệ thống khung gầm của Toyota Wigo cũng được đánh giá cao. Khung gầm hấp thụ lực tốt giúp Wigo trở thành một trong số ít các xe hạng A ở Việt Nam đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP. Các xe đạt chuẩn 4 sao khác có Honda Brio, VinFast Fadil. Trong khi 2 mẫu xe Hàn Quốc là Kia Morning và Hyundai Grand i10 bị đánh giá thấp.
Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2021
Toyota Wigo trang bị phanh trước dạng đĩa tản nhiệt 13 inch, trong khi 2 bánh sau dùng dạng tang trống, một kiểu phối hợp quen thuộc trong phân khúc. Kết hợp với trang bị này là hệ thống chống bó cứng phanh và đó cũng là hệ thống an toàn chủ động duy nhất, nếu không tính đến 2 cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau. Chủ xe cũng có thể lắp thêm camera lùi nếu muốn với phụ kiện chính hãng Toyota.
Xe chỉ có 2 túi khí dành cho hàng ghế trước, cùng các trang bị tiêu chuẩn như dây đai an toàn 3 điểm dành cho tất cả ghế ngồi trong cabin, cùng với cột lái tự đổ để bảo vệ người lái khi có va chạm xảy ra.
Ngoài ra, chủ xe cũng có thể trang bị thêm bộ đo áp suất lốp, bơm điện, bộ hỗ trợ khẩn cấp để sử dụng trong các trường hợp bất trắc trên đường có thể xử lý tại chỗ mà không cần phải kéo xe về garage.
Đáng chú ý là mẫu xe có giá bán cạnh tranh lại đi kèm với cả 2 tính năng an ninh phổ biến hiện nay là hệ thống báo động và mã hóa khóa động cơ, giúp cho chủ nhân yên tâm khi đỗ xe ở những nơi không có dịch vụ trông giữ. Không nhiều xe được trang bị đầy đủ như vậy, đặc biệt trong phân khúc xe cỡ nhỏ này.
Động cơ Toyota Wigo 2021
Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60 km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều đối thủ cỡ nhỏ hạng A.
Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120 Nm mà Wigo lại chỉ 107 Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.
Còn ở dải tốc trên 60 km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không ấn tượng bằng. Lên dải vận tốc cao 80 km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”. Với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc tối ưu ở dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo là một mẫu xe city-car nên phần nhiều chỉ di chuyển đường phố. Có ưu thế ở dải tốc thấp giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt trong nội đô.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung về động cơ 1.2L, khối động cơ này không quá mạnh nhưng cũng không quá yếu mà “đủ dùng”. Động cơ ở mức ổn, đáp ứng được các nhu cầu cơ bản với một mẫu xe đi phố.
Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.
Độ rung của máy cũng rất ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút độ rung của máy vẫn khó cảm nhận được. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đánh giá Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các xe cỡ nhỏ hạng A.
Cảm giác đánh lái Wigo khá thoải mái, cộng với bán kính quay vòng là 4.7m, khá linh hoạt. Đây cũng là điểm mạnh của dòng xe cỡ nhỏ trong khi phố phường ngày càng trở nên chật chội hơn.
Bộ mâm 14 inch chế tạo bằng thép và bộ lốp 175/65R14 là một cặp đôi hoàn hảo không chỉ đối với tổng thể chiếc xe nhỏ nhắn này mà còn bởi cảm giác bám khá tốt. Wigo có gầm cao 160 mm, vượt địa hình tốt nên lốp có độ bám đường là một đối trọng cần thiết.
Hộp số Toyota Wigo 2021
Về hộp số, ở phiên bản số tự động, cần số Toyota Wigo là dạng cần số thẳng nên nếu lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh vào nhầm số.
Vô lăng Toyota Wigo 2021
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn. Tuy nhiên, dù không thuộc thể loại siêu nhẹ nhưng vô lăng Wigo cũng không quá nặng, chỉ đằm vừa phải, rất dễ kiểm soát. Ưu điểm này giúp xe cho cảm giác lái chắc chắn hơn khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100 km/h Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số mẫu xe cỡ nhỏ hạng A hay hạng B khác. Vô lăng Toyota Wigo có độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm Toyota Wigo 2021
Về hệ thống treo, theo đánh giá chung Toyota Wigo hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc sẽ có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên, trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác ổn định, người ngồi nhất là ngồi phía sau không bị ảnh hưởng bởi các dao động. Nếu xe đi 3 – 4 người thì đằm hơn. Một ưu điểm là xe không có hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là một mẫu xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung xe hạng A thì Toyota Wigo được đánh giá đằm chắc, cứng cáp nổi bật trong phân khúc.
Khả năng cách âm Toyota Wigo 2021
Về khả năng cách âm, với các mẫu xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì việc ồn là khó thể tránh khỏi. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe đo, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100 km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ với xe cỡ nhỏ.
Nên mua Toyota Wigo 2021 phiên bản nào?
Trong lần nâng cấp 2021, Toyota Wigo vẫn tiếp tục duy trì 2 phiên bản số sàn và số tự động. Tuy nhiên, so với trước, phiên bản Wigo số sàn 2021 được cải thiện đáng kể về trang bị, không quá chênh lệch với bản số tự động như trước. Đi cùng với đó giá bán Wigo số sàn cũng tăng cao hơn. So sánh Wigo MT và AT, chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt chỉ ở hộp số và AT có thêm tính năng kết nối điện thoại thông minh.
Theo khảo sát chung, phiên bản số sàn của Wigo thu hút khá nhiều sự quan tâm của người dùng Việt. Dù giá cao hơn so với bản số sàn của nhiều đối thủ khác nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại nhập khẩu nên Wigo vẫn khá hấp dẫn. Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm cao thì Wigo số sàn rất đáng tham khảo. Còn nếu mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì vẫn nên ưu tiên Toyota Wigo bản tự động.
Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ như Honda Brio, Hyundai Grand i10, Kia Morning, Suzuki Celerio, VinFast Fadil… Không chỉ thế Wigo còn cạnh tranh với cả một số mẫu xe hạng B khá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Sunny, Kia Soluto, Hyundai Accent…
Trong khi thị trường xe cỡ nhỏ đang trở nên sôi động hơn bao giờ, đặc biệt là khi chiếc Grand i10 đã phả hơi nóng với doanh số chỉ xếp sau xe Toyota Vios vào tháng 8/2019 và đã vượt mặt “vua giữ giá” Toyota 1 tháng trước đó. Thậm chí chiếc Kia Morning cũng nằm trong top 10, đủ để thấy phân khúc xe cỡ nhỏ đang “ăn nên làm ra” thế nào
Với sự phát triển sôi động và minh chứng rõ nét về doanh số, không ngạc nhiên khi cuối cùng Toyota đã tung Wigo 2021 như một mẫu xe cạnh tranh trực tiếp nhằm tìm kiếm cơ hội chiếm lĩnh lại thị phần đã bị hãng “bỏ quên” vài năm trở lại đây.
Tư vấn thêm Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô Toyota Wigo 2021
CÔNG TY BẢO HIỂM PETROLIMEX SÀI GÒN
-
Địa chỉ: Lầu 4, Số 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
-
Tổng đài: 1900545455
-
Điện thoại: 0888.605.666 / 0932377138
-
Email: pjicosaigon@gmail.com
-
Website: baohiempetrolimex.com | baohiemhanghoa.net | thegioibaohiem.net
-
Zalo, Viber: 0932.377.138
-
Facebook : Bảo hiểm thân vỏ ô tô