Cước vận tải biển việt nam-incheon
Nội dung bài viết
Giới thiệu cảng Incheon – Hàn Quốc
Cảng incheon là một trong những cảng biển lớn nhất Hàn quốc. Cảng biển phía tây bắc này được biết đến là cảng biển nhộn nhịp nhất Hàn quốc và có vị trí khá gần với thủ đô Seul. Với khả năng tiếp nhận và xử lý 50 nghìn tấn hàng hóa với 45 tàu cùng lúc. Đây là một trong những cảng trung tâm vận chuyển hàng hóa của Trung quốc với hàn quốc cũng như các nước nam á, đông nam á như Việt nam.
Xem thêm : Giá cước vận chuyển tàu biển
Cước vận tải biển việt nam-incheon hay còn gọi là cước đường biển (ocean freight- viết tắt là O/F) là chi phí vận tải mà chủ hàng phải trả để hãng tàu chuyển hàng hóa từ Việt nam đi Hàn quốc qua cảng Incheon và ngược lại.
Giới thiệu cước vận tải biển
Thông thường khi có hàng hóa xuất nhập khẩu từ việt nam đi Incheon chủ hàng sẽ cần có container để đóng hàng và chuyển container này đi. Chủ hàng có thể liên hệ với các hãng tàu ( lines), đại lý tàu có tàu đi tuyến đường này để đặt lịch tàu, kéo container…để ship hàng.
Để có thể book tàu cho chuyến hàng của mình chủ hàng có thể trực tiếp liên hệ hoặc thông qua một forwarder. Lợi thế của một forwarder là hàng ngày book cont, book tàu thường xuyên thường được các hãng tàu ưu tiên cho space, giá cũng như nhiều dịch vụ kèm theo.
Xem thêm : Cước vận tải biển việt nam – busan
Lợi thế của Gulfshipping
Một lợi thế khác của Gulfshipping hiện nay là chúng tôi đang có nhiều khách hàng đi tuyến này nên chúng tôi cũng có nhiều lines cho khách hàng lựa chọn khách hàng có thể lựa chọn đi nhanh, direct… tùy theo nhu cầu của chủ hàng có cần vận chuyển hàng hóa gấp hay không.
Bên cạnh đó hiện nay sản lượng hàng hóa tuyến Việt nam – Incheon của chúng tôi khá lớn nên được các hãng tàu hỗ trợ nhiều yếu tố đặc biệt về giá.
Do quan hệ thương mại giữa Việt nam và Hàn quốc ngày càng trở nên tốt đẹp cùng với sự hiện diện của nhiều tập đoàn kinh tế lớn của Hàn quốc như Tập đoàn Samsung,Tập đoàn Huyndai Motor, Tập đoàn LG, Tập đoàn CJ Group, Tập đoàn Lotte đây cũng là cơ hội để các hãng tàu vận chuyển hàng hóa giao thương phát triển hơn tuyến đường Việt nam- Incheon.
Các loại hàng hóa vận chuyển
Gulfshipping nhận vận chuyển các loại hàng hóa sau cho tuyến từ Việt nam- Incheon
Nhận vận chuyển gửi hàng quà tặng, quà biếu, quà lưu niệm, hàng thời trang: quần áo, giày dép, đồ trang sức, các phụ kiện thời trang khác , hàng gia dụng, đồ dùng gia đình, hàng điện tử: điện thoại, máy tính, ti vi, tủ lạnh, các linh kiện điện tử , hàng thể thao , vận chuyển gửi tài liệu: các giấy tờ văn bằng, chứng chỉ, hồ sơ và các giấy tờ liên quan khác.
Xem thêm: Giá cước tàu biển việt nam – kwangyang
Thông tin báo giá cước
Khi cần báo cước vận tải biển tuyến việt nam-incheon khách hàng vui lòng cung cấp cho chúng tôi thông tin cụ thể của lô hàng cần vận chuyển để chúng tôi check giá từ lines cụ thể như sau:
HS code của hàng hóa là gì ?
Ngày giờ hàng hóa ready vận chuyển
Số lượng container cần chuyển- volume hàng hóa , loại cont 20’ , 40 ‘
Mã số thuế của công ty.
Với kinh nghiệm và uy tín trên thị trường của mình chúng tôi luôn mong mang đến mức phí hợp lý và cạnh tranh nhất cho khách hàng.
Cảng đi |
Cảng đến |
Thời gian |
ETD |
Hồ chí minh |
Incheon |
5-8days: Direct service |
Tuesday- Thursday-Friday-Saturday |
Hải phòng |
Incheon |
5-8days: Direct service |
Wednesday-Thursday-Saturday-Sunday |
Đà nẵng |
Incheon |
6days: direct service / 10days: Transite Via Hongkong |
Tuesday- Friday |
Quy nhơn |
Incheon |
8days: direct service / 19days: Transite Via Hongkong |
Sunday |
Các loại phí khác ngoài OF
Ngoài cước tàu biển thông thường chủ hàng còn phải thanh toán một số loại phí trong các loại phí như dưới đây:
Phí chứng từ (Documentation fee).
Đối với lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận tải bằng đường không). Phí này là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng.
Đối với lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì người nhận phải đến Hãng tàu/Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ)/làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng.
Phí THC (Terminal Handling Charge)
THC là phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu,… Thực chất đây là phí do cảng quy định, các hãng tàu chi hộ và sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng).
Phí CFS (Container Freight Station fee)
CFS là phí cho một lô hàng lẻ xuất/nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.
Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge”
CIC là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge)
EBS là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải phí được tính trong Local Charge.
Phí Handling (Handling fee)
HDL là phí đại lý theo dõi quá trình giao nhận và vận chuyển hàng hóa cũng như khai báo manifest với cơ quan hải quan trước khi tàu cập.
BAF (Bunker Adjustment Factor)
BAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF( Fuel Adjustment Factor).
CAF (Currency Adjustment Factor)
CAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…
COD (Change of Destination)
COD là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…
DDC (Destination Delivery Charge)
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Việc thanh toán sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của người mua và người bán.
CCF( Cleaning Container Free)
CCF là phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả tại các deport.
PCS (Port Congestion Surcharge)
PCS là phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
Báo giá cước vận tải biển việt nam-incheon :
Vui lòng liên hệ Sale của chúng tôi để được báo giá ( gọi điện, zalo,viber..)
Hotline: 0888.605.666
GULFSHIPPING VIETNAM
Tầng 6 – XL Building – 88 Lương Định Của, P.Bình Khánh, TP.Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Email: vanluong@gulfshipping.com.vn tham khảo thêm tại google
cập nhật giúp mình cước vận tải biển hcm-incheon tháng 4.2022
Bên mình đang có sẵn book giá tốt vui lòng check mail