Cập nhật chi phí bảo hiểm xây dựng
Bảo hiểm xây dựng là một hình thức bảo hiểm nhằm đảm bảo sự bảo vệ tài chính cho các bên liên quan trong quá trình xây dựng dự án. Bảo hiểm này cung cấp bảo vệ chống lại các rủi ro như thiên tai, tai nạn lao động, hỏa hoạn, và mất mát vật liệu xây dựng. Thời gian bảo hiểm thường bao gồm từ khi dự án bắt đầu đến khi hoàn thành, với một mức đền bù tối đa được xác định trước để chi trả cho các tổn thất có thể xảy ra. Bảo hiểm xây dựng giúp giảm thiểu rủi ro và bảo vệ các bên liên quan khỏi những chi phí đáng kể do sự cố trong quá trình xây dựng.
Nội dung bài viết
Bảo hiểm xây dựng là gì?
Bảo hiểm công trình xây dựng là loại hình bảo hiểm rủi ro đối với các công trình xây dựng nhằm đảm bảo bên thứ 3 sẽ được bồi thường khi công trình xảy ra tổn thất về vật chất, con người. Bảo hiểm này cũng là yêu cầu quan trọng trong các hợp đồng thi công xây dựng, nhất là các công trình lớn, công trình trọng điểm.
Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn lao động
Các loại Bảo hiểm trong hoạt động xây dựng
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng
Trách nhiệm dân sự của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với người thứ ba phát sinh từ
việc thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình xây dựng từ cấp II trở
lên.
Bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường
Trách nhiệm dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người lao động thi công trên công trường theo quy định của pháp luật.
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm là 100 triệu đồng cho một người trong một vụ
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba
Trách nhiệm dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người thứ ba trong quá trình thi công xây dựng theo quy định của pháp luật.
Chi phí bảo hiểm xây dựng bao nhiêu ?
Có 2 yếu tố ảnh hưởng đến chi phí bảo hiểm xây dựng thứ nhất là giá trị của công trình – số tiền bảo hiểm của công trình. Hiển nhiên giá trị công trình càng lớn thì phí bảo hiểm phải đóng cho công trình trong suốt thời gian thi công đến khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Chi phí bảo hiểm công ty bảo hiểm nhận được để bù lại phần rủi ro nếu công trình có rủi ro phát sinh trong quá trình thi công.
Phí bảo hiểm = tỷ lệ phí x giá trị công trình.
Như vậy một yếu tố khác ảnh hưởng tới chi phí bảo hiểm xây dựng đó là mức độ rủi ro của chính công trình như công trình ở ngoài khơi, công trình liên quan đến nước…
Để được báo giá cụ thể vui lòng điền đầy đủ thông tin vào biểu mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm để chúng tôi có thông tin xây dựng báo giá chi tiết cho các công trình cụ thể.
Bảo hiểm xây dựng còn có trách nhiệm bồi thường cho các trang thiết bị xây dựng phục vụ trong quá trình xây dựng.
Các máy móc phục vụ trong quá trình xây dựng cũng được bồi thường theo bảo hiểm xây dựng 2022 này tuy nhiên cũng có thể mua riêng bảo hiểm máy móc thiết bị .
Ngoài ra, bảo hiểm này còn bồi thường cho Phần công việc lắp đặt phục vụ và/hoặc cấu thành một bộ phận của quá trình xây dựng; Tài sản sẵn có trên và trong phạm vi công trường thuộc quyền sở hữu, quản lý, trông nom, kiểm soát của người được bảo hiểm
Một số khách hàng hay hỏi chúng tôi bên mua chi phí bảo hiểm xây dựng là chủ đầu tư hay là nhà thầu ? Nếu chi phí bảo hiểm xây dựng đã được tính trong giá trúng thầu thì bên thầu mua bảo hiểm còn lại là chủ đầu tư muau. Tuy nhiên cần hiểu rõ vấn đề này việc ai mua bảo hiểm là thỏa thuận giữa 2 bên nhà thầu và chủ đầu tư.
Sau khi báo giá bảo hiểm hai bên thỏa thuận được hợp đồng bộ hợp đồng bảo hiểm xây dựng sẽ bao gồm các chứng từ là Giấy chứng nhận bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm và quy tắc bảo hiểm kèm theo.
Chứng từ thanh toán chi phí bảo hiểm xây dựng bao gồm thông báo thu phí và hóa đơn giá trị gia tăng. Lưu ý là khách hàng cá nhân hay khách hàng tổ chức mua bảo hiểm chúng tôi đều phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của bộ tài chính.
Chi phí bảo hiểm xây dựng 2024
Mức chi phí bảo hiểm xây dựng quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
STT |
Loại công trình xây dựng |
Phí bảo hiểm (‰ theo giá trị công trình xây dựng) (Chưa bao gồm thuế GTGT) |
1 |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
1.1 |
Nhà ở |
|
|
Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác cấp III trở lên |
|
1.1.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.1.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.1.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2 |
Công trình công cộng |
|
1 2.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu cấp III trở lên |
|
1.2.1.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.1 2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.1.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2.2 |
Công trình y tế cấp III trở lên |
|
1.2.2.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.2.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.2.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2.3 |
Công trình thể thao cấp III trở lên: Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài |
|
1.2.3.1 |
Công trình thể thao ngoài trời |
1,5 |
1.2.3.2 |
Công trình thể thao trong nhà |
1,4 |
1.2.3.3 |
Các công trình thể thao khác |
1,2 |
1.2.4 |
Công trình văn hóa cấp III trở lên: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm; nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi, giải trí; các công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương |
|
1.2.4.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.4.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.4.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2.5 |
Công trình thương mại: Trung tâm thương mại, siêu thị cấp III trở lên; Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự cấp II trở lên |
|
1.2.5.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.52 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.5.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.6 |
Công trình dịch vụ cấp III trở lên: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
|
1.2.6.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.6.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.6.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.7 |
Công trình trụ sở, văn phòng làm việc cấp III trở lên: các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc |
|
1.2.7.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.7.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.7.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.8 |
Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp cấp III trở lên: các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác |
|
1.2.8.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.8.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.8.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.9 |
Công trình phục vụ dân sinh khác cấp II trở lên: các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh) |
|
1.2.9.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.9.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.9.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
2 |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
2.1 |
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng cấp III trở lên |
|
2.1.1 |
Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng có công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại có công suất từ 500.000 m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại có công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên |
2,6 |
2.1.2 |
Các loại mỏ khai thác vật liệu xây dựng cấp III trở lên |
2,6 |
2.1.3 |
Các công trình sản xuất vật liệu xây dựng cấp III trở lên khác |
2,4 |
2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên |
|
2.2.1 |
Cơ sở cán, kéo kim loại có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
2.2.2 |
Nhà máy luyện kim có sử dụng nguyên liệu là phế liệu hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khảo |
2,1 |
2.2.3 |
Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ moóc có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên hoặc có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên |
2,1 |
2.2.4 |
Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe; cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô có công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên hoặc có công suất từ 500 ô tô/năm trở lên |
1,9 |
2.2.5 |
Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
2,1 |
2.2.6 |
Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
2.2.7 |
Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
2.2.8 |
Cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,3 |
2.2.9 |
Nhà máy luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên khác |
2,3 |
2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên |
|
2.3.1 |
Công trình khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên hoặc có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m3 nguyên khối trở lên |
2,3 |
2.3.2 |
Công trình khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên; công trình khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên |
2,3 |
2.3.3 |
Công trình chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại có công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên hoặc có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên |
2,3 |
2.3.4 |
Công trình khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác từ 3.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất hoặc có công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt |
2,5 |
2.3.5 |
Công trình khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác từ 200 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai hoặc có công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác |
2,5 |
2.3.6 |
Các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên khác |
4,0 |
2.4 |
Công trình dầu khí cấp III trở lên |
|
2.4.1 |
Nhà máy lọc dầu, chế biến khí cấp III trở lên; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên; xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí |
5,0 |
2.4.2 |
Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200 m3 trở lên |
3,0 |
2.5 |
Công trình năng lượng cấp III trở lên |
|
2.5.1 |
Nhà máy nhiệt điện cấp III trở lên |
3,0 |
2.5.2 |
Nhà máy phong điện (trang trại gió) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên |
3,0 |
2.5.3 |
Nhà máy quang điện (trang trại điện mặt trời) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên |
2,6 |
2.5.4 |
Nhà máy thủy điện cấp III trở lên hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên |
7,5 |
2.5.5 |
Tuyến đường dây tải điện 110 kV trở lên; trạm điện công suất 500 kV |
2,5 |
2.5.6 |
Nhà máy sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên; thiết bị điện có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.5.7 |
Các công trình năng lượng khác cấp III trở lên |
2,0 |
2.6 |
Công trình hóa chất cấp III trở lên |
|
2.6.1 |
Công trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật |
|
2.6.1.1 |
Nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.6.1.2 |
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 500 tấn trở lên, phân bón từ 5.000 tấn trở lên |
1,5 |
2.6.1.3 |
Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
1,2 |
2.6.1.4 |
Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.6.1.5 |
Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.6.2 |
Công trình hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo |
|
2.6.2.1 |
Cơ sở sản xuất dược phẩm; cơ sở sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm |
2,0 |
2.6.2.2 |
Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.3 |
Cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.4 |
Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.5 |
Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.6 |
Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ |
3,0 |
2.6.2.7 |
Cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên; kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên |
3,0 |
2.6.2.8 |
Vùng sản xuất muối từ nước biển có diện tích từ 100 ha trở lên |
1,5 |
2.6.3 |
Các công trình hóa chất cấp III trở lên khác |
2,0 |
2.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ cấp III trở lên |
|
2.7.1 |
Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm |
|
2.7.1.1 |
Cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.2 |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên |
1,8 |
2.7.1.3 |
Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.4 |
Cơ sở sản xuất đường có công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.5 |
Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.6 |
Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.7 |
Cơ sở sản xuất bột ngọt có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.8 |
Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.9 |
Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.10 |
Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.11 |
Cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai có công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên |
1,8 |
2.7.2 |
Công trình chế biến nông sản |
|
2.7.1.1 |
Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá có công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên hoặc có công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên |
1,5 |
2.7.2.2 |
Cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt |
1,5 |
2.7.2.3 |
Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt |
1,5 |
2.7.3 |
Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ |
|
2.7.3.1 |
Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 3.000 m3 sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.3.2 |
Cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên |
2,0 |
2.7.3.3 |
Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên |
2,0 |
2.7.3.4 |
Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.7.3.5 |
Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy tinh có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.7.4 |
Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm |
|
2.7.4.1 |
Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.4.2 |
Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.4.3 |
Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.5 |
Công trình về dệt nhuộm và may mặc |
|
2.7.5.1 |
Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm |
1,5 |
2.7.5.2 |
Cơ sở dệt không nhuộm có công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên |
1,2 |
2.7.5.3 |
Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy hoặc có Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy |
1,2 |
2.7.5.4 |
Cơ sở giặt là công nghiệp công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.7.5.5 |
Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.7.6 |
Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi |
|
2.7.6.1 |
Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,0 |
2.7.6.2 |
Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên |
4,0 |
2.7.6.3 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên: cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên |
1,0 |
2.7.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ khác |
|
2.7.7.1 |
Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.7.7.2 |
Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.7.7.3 |
Cơ sở sản xuất giầy dép có công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên |
1,5 |
2.7.7.4 |
Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại (riêng cơ sở sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên) |
1,8 |
2.7.7.5 |
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác có công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác |
1,8 |
2.7.7.6 |
Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,5 |
2.7.7.7 |
Cơ sở thuộc da |
1,8 |
2.7.7.8 |
Cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp có công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,5 |
2.7.7.9 |
Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu |
3,0 |
3 |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
3.1 |
Công trình cấp nước cấp II trở lên |
|
3.1.1 |
Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch |
3,0 |
3.1.2 |
Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
2,0 |
3.2 |
Công trình thoát nước cấp II trở lên |
|
3.2.1 |
Hồ điều hòa |
5,0 |
3.2.2 |
Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
3,0 |
3.2.3 |
Công trình xử lý nước thải |
3,0 |
3.2.4 |
Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
3,0 |
3.2.5 |
Công trình xử lý bùn |
4,0 |
3.2.6 |
Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài công trình từ 10 km trở lên |
2,5 |
3.3 |
Công trình xử lý chất thải rắn cấp II trở lên |
|
3.3.1 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường |
2,5 |
3.3.2 |
Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên |
2,5 |
3.4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp III trở lên: Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp |
2,5 |
3.5 |
Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng cấp II trở lên |
1,0 |
3.6 |
Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật cấp II trở lên |
|
3.5.1 |
Bãi đỗ xe ngầm |
4,5 |
3.5.2 |
Bãi đỗ xe nổi |
1,2 |
3.5.3 |
Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
1,5 |
4 |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
4.1 |
Đường bộ |
|
4.1.1 |
Đường ô tô cao tốc mọi cấp |
4,0 |
4.1.2 |
Đường ô tô, đường trong đô thị cấp III trở lên |
2,5 |
4.1.3 |
Bến phà cấp III trở lên |
5,0 |
4.1.4 |
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ cấp III trở lên |
2,0 |
4.2 |
Đường sắt |
|
4.2.1 |
Đường sắt mọi cấp: Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương |
4,0 |
4.2.2 |
Ga hành khách cấp III trở lên |
2,0 |
4.3 |
Cầu cấp III trở lên |
|
4.3.1 |
Cầu đường bộ |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) |
4.3.2 |
Cầu bộ hành |
2,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) |
4.3.3 |
Cầu đường sắt |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) |
4.3.4 |
Cầu phao |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) |
4.4 |
Hầm |
|
4.4.1 |
Hầm cấp III trở lên: hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ |
11,0 |
4.4.2 |
Hầm tàu điện ngầm (Metro) mọi cấp |
11,0 |
4.5 |
Công trình đường thủy nội địa cấp II trở lên |
|
4.5.1 |
Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) |
7,0 |
4.5.2 |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị) |
8,0 |
4.6 |
Công trình hàng hải |
|
4.6.1 |
Bến cảng biển, bến phà (cho hành khách) cấp III trở lên |
10,0 |
4.6.2 |
Công trình hàng hải khác cấp II trở lên |
10,0 |
4.7 |
Công trình hàng không |
|
4.7.1 |
Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
3,0 |
4.8 |
Tuyến cáp treo và nhà ga |
|
4.8.1 |
Để vận chuyển người mọi cấp |
5,0 |
4.8.2 |
Để vận chuyển hàng hóa cấp II trở lên |
4,0 |
5 |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
5.1 |
Công trình thủy lợi |
|
5.1.1 |
Công trình cấp nước cấp II trở lên |
5,0 |
5.1.2 |
Hồ chứa nước cấp III trở lên |
8,0 |
5.1.3 |
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên |
10,0 |
5.2 |
Công trình đê điều mọi cấp |
10,0 |
STT |
Loại công trình xây dựng |
Phí bảo hiểm (‰ theo giá trị công trình xây dựng) (Chưa bao gồm thuế GTGT) |
1 |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
1.1 |
Nhà ở |
|
|
Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác cấp III trở lên |
|
1.1.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.1.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.1.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2 |
Công trình công cộng |
|
1 2.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu cấp III trở lên |
|
1.2.1.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.1 2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.1.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2.2 |
Công trình y tế cấp III trở lên |
|
1.2.2.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.2.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.2.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2.3 |
Công trình thể thao cấp III trở lên: Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài |
|
1.2.3.1 |
Công trình thể thao ngoài trời |
1,5 |
1.2.3.2 |
Công trình thể thao trong nhà |
1,4 |
1.2.3.3 |
Các công trình thể thao khác |
1,2 |
1.2.4 |
Công trình văn hóa cấp III trở lên: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm; nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi, giải trí; các công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương |
|
1.2.4.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.4.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.4.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
1.2.5 |
Công trình thương mại: Trung tâm thương mại, siêu thị cấp III trở lên; Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự cấp II trở lên |
|
1.2.5.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.52 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.5.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.6 |
Công trình dịch vụ cấp III trở lên: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
|
1.2.6.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.6.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.6.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.7 |
Công trình trụ sở, văn phòng làm việc cấp III trở lên: các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc |
|
1.2.7.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.7.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.7.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.8 |
Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp cấp III trở lên: các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác |
|
1.2.8.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
1.2.8.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
1.2.8.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
1.2.9 |
Công trình phục vụ dân sinh khác cấp II trở lên: các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh) |
|
1.2.9.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
1.2.9.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
1.2.9.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
2 |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
2.1 |
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng cấp III trở lên |
|
2.1.1 |
Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng có công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại có công suất từ 500.000 m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại có công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên |
2,6 |
2.1.2 |
Các loại mỏ khai thác vật liệu xây dựng cấp III trở lên |
2,6 |
2.1.3 |
Các công trình sản xuất vật liệu xây dựng cấp III trở lên khác |
2,4 |
2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên |
|
2.2.1 |
Cơ sở cán, kéo kim loại có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
2.2.2 |
Nhà máy luyện kim có sử dụng nguyên liệu là phế liệu hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khảo |
2,1 |
2.2.3 |
Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ moóc có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên hoặc có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên |
2,1 |
2.2.4 |
Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe; cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô có công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên hoặc có công suất từ 500 ô tô/năm trở lên |
1,9 |
2.2.5 |
Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
2,1 |
2.2.6 |
Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
2.2.7 |
Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
2.2.8 |
Cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,3 |
2.2.9 |
Nhà máy luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên khác |
2,3 |
2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên |
|
2.3.1 |
Công trình khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên hoặc có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m3 nguyên khối trở lên |
2,3 |
2.3.2 |
Công trình khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên; công trình khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên |
2,3 |
2.3.3 |
Công trình chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại có công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên hoặc có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên |
2,3 |
2.3.4 |
Công trình khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác từ 3.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất hoặc có công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt |
2,5 |
2.3.5 |
Công trình khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác từ 200 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai hoặc có công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác |
2,5 |
2.3.6 |
Các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên khác |
4,0 |
2.4 |
Công trình dầu khí cấp III trở lên |
|
2.4.1 |
Nhà máy lọc dầu, chế biến khí cấp III trở lên; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên; xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí |
5,0 |
2.4.2 |
Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200 m3 trở lên |
3,0 |
2.5 |
Công trình năng lượng cấp III trở lên |
|
2.5.1 |
Nhà máy nhiệt điện cấp III trở lên |
3,0 |
2.5.2 |
Nhà máy phong điện (trang trại gió) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên |
3,0 |
2.5.3 |
Nhà máy quang điện (trang trại điện mặt trời) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên |
2,6 |
2.5.4 |
Nhà máy thủy điện cấp III trở lên hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên |
7,5 |
2.5.5 |
Tuyến đường dây tải điện 110 kV trở lên; trạm điện công suất 500 kV |
2,5 |
2.5.6 |
Nhà máy sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên; thiết bị điện có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.5.7 |
Các công trình năng lượng khác cấp III trở lên |
2,0 |
2.6 |
Công trình hóa chất cấp III trở lên |
|
2.6.1 |
Công trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật |
|
2.6.1.1 |
Nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.6.1.2 |
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 500 tấn trở lên, phân bón từ 5.000 tấn trở lên |
1,5 |
2.6.1.3 |
Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
1,2 |
2.6.1.4 |
Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.6.1.5 |
Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.6.2 |
Công trình hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo |
|
2.6.2.1 |
Cơ sở sản xuất dược phẩm; cơ sở sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm |
2,0 |
2.6.2.2 |
Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.3 |
Cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.4 |
Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.5 |
Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.6.2.6 |
Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ |
3,0 |
2.6.2.7 |
Cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên; kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên |
3,0 |
2.6.2.8 |
Vùng sản xuất muối từ nước biển có diện tích từ 100 ha trở lên |
1,5 |
2.6.3 |
Các công trình hóa chất cấp III trở lên khác |
2,0 |
2.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ cấp III trở lên |
|
2.7.1 |
Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm |
|
2.7.1.1 |
Cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.2 |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên |
1,8 |
2.7.1.3 |
Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.4 |
Cơ sở sản xuất đường có công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.5 |
Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.6 |
Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.7 |
Cơ sở sản xuất bột ngọt có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.8 |
Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.9 |
Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.10 |
Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
2.7.1.11 |
Cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai có công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên |
1,8 |
2.7.2 |
Công trình chế biến nông sản |
|
2.7.1.1 |
Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá có công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên hoặc có công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên |
1,5 |
2.7.2.2 |
Cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt |
1,5 |
2.7.2.3 |
Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt |
1,5 |
2.7.3 |
Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ |
|
2.7.3.1 |
Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 3.000 m3 sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.3.2 |
Cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên |
2,0 |
2.7.3.3 |
Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên |
2,0 |
2.7.3.4 |
Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.7.3.5 |
Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy tinh có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.7.4 |
Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm |
|
2.7.4.1 |
Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.4.2 |
Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.4.3 |
Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
2.7.5 |
Công trình về dệt nhuộm và may mặc |
|
2.7.5.1 |
Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm |
1,5 |
2.7.5.2 |
Cơ sở dệt không nhuộm có công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên |
1,2 |
2.7.5.3 |
Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy hoặc có Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy |
1,2 |
2.7.5.4 |
Cơ sở giặt là công nghiệp công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.7.5.5 |
Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
2.7.6 |
Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi |
|
2.7.6.1 |
Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,0 |
2.7.6.2 |
Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên |
4,0 |
2.7.6.3 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên: cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên |
1,0 |
2.7.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ khác |
|
2.7.7.1 |
Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.7.7.2 |
Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
2.7.7.3 |
Cơ sở sản xuất giầy dép có công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên |
1,5 |
2.7.7.4 |
Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại (riêng cơ sở sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên) |
1,8 |
2.7.7.5 |
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác có công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác |
1,8 |
2.7.7.6 |
Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,5 |
2.7.7.7 |
Cơ sở thuộc da |
1,8 |
2.7.7.8 |
Cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp có công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,5 |
2.7.7.9 |
Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu |
3,0 |
3 |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
3.1 |
Công trình cấp nước cấp II trở lên |
|
3.1.1 |
Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch |
3,0 |
3.1.2 |
Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
2,0 |
3.2 |
Công trình thoát nước cấp II trở lên |
|
3.2.1 |
Hồ điều hòa |
5,0 |
3.2.2 |
Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
3,0 |
3.2.3 |
Công trình xử lý nước thải |
3,0 |
3.2.4 |
Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
3,0 |
3.2.5 |
Công trình xử lý bùn |
4,0 |
3.2.6 |
Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài công trình từ 10 km trở lên |
2,5 |
3.3 |
Công trình xử lý chất thải rắn cấp II trở lên |
|
3.3.1 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường |
2,5 |
3.3.2 |
Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên |
2,5 |
3.4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp III trở lên: Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp |
2,5 |
3.5 |
Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng cấp II trở lên |
1,0 |
3.6 |
Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật cấp II trở lên |
|
3.5.1 |
Bãi đỗ xe ngầm |
4,5 |
3.5.2 |
Bãi đỗ xe nổi |
1,2 |
3.5.3 |
Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
1,5 |
4 |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
4.1 |
Đường bộ |
|
4.1.1 |
Đường ô tô cao tốc mọi cấp |
4,0 |
4.1.2 |
Đường ô tô, đường trong đô thị cấp III trở lên |
2,5 |
4.1.3 |
Bến phà cấp III trở lên |
5,0 |
4.1.4 |
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ cấp III trở lên |
2,0 |
4.2 |
Đường sắt |
|
4.2.1 |
Đường sắt mọi cấp: Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương |
4,0 |
4.2.2 |
Ga hành khách cấp III trở lên |
2,0 |
4.3 |
Cầu cấp III trở lên |
|
4.3.1 |
Cầu đường bộ |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) |
4.3.2 |
Cầu bộ hành |
2,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) |
4.3.3 |
Cầu đường sắt |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) |
4.3.4 |
Cầu phao |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) |
4.4 |
Hầm |
|
4.4.1 |
Hầm cấp III trở lên: hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ |
11,0 |
4.4.2 |
Hầm tàu điện ngầm (Metro) mọi cấp |
11,0 |
4.5 |
Công trình đường thủy nội địa cấp II trở lên |
|
4.5.1 |
Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) |
7,0 |
4.5.2 |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị) |
8,0 |
4.6 |
Công trình hàng hải |
|
4.6.1 |
Bến cảng biển, bến phà (cho hành khách) cấp III trở lên |
10,0 |
4.6.2 |
Công trình hàng hải khác cấp II trở lên |
10,0 |
4.7 |
Công trình hàng không |
|
4.7.1 |
Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
3,0 |
4.8 |
Tuyến cáp treo và nhà ga |
|
4.8.1 |
Để vận chuyển người mọi cấp |
5,0 |
4.8.2 |
Để vận chuyển hàng hóa cấp II trở lên |
4,0 |
5 |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
5.1 |
Công trình thủy lợi |
|
5.1.1 |
Công trình cấp nước cấp II trở lên |
5,0 |
5.1.2 |
Hồ chứa nước cấp III trở lên |
8,0 |
5.1.3 |
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên |
10,0 |
5.2 |
Công trình đê điều mọi cấp |
10,0 |
Thời hạn bảo hiểm xây dựng
Thời hạn bảo hiểm xây dựng thường được thiết lập trong hợp đồng bảo hiểm giữa bên mua bảo hiểm (thường là chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính) và công ty bảo hiểm. Thời hạn này xác định thời gian mà chính sách bảo hiểm sẽ có hiệu lực và cung cấp bảo vệ cho dự án xây dựng.
Một số điểm quan trọng về thời hạn bảo hiểm xây dựng:
Thời gian bắt đầu và kết thúc: Thời hạn bảo hiểm xây dựng thường bắt đầu từ thời điểm dự án xây dựng bắt đầu, được gọi là thời điểm hiệu lực. Nó kéo dài đến một ngày cụ thể sau khi công trình hoàn thành, được gọi là thời điểm kết thúc.
Thời gian xây dựng: Thời gian bảo hiểm thường phản ánh thời gian dự án dự kiến, và nó có thể được điều chỉnh trong trường hợp có sự thay đổi lịch trình xây dựng.
Gia hạn thời hạn: Trong một số trường hợp, có thể có lựa chọn gia hạn thời hạn bảo hiểm xây dựng nếu dự án kéo dài hơn thời gian ban đầu dự kiến.
Chấm dứt trước hạn: Chính sách bảo hiểm xây dựng có thể chấm dứt trước hạn nếu có sự thay đổi đột ngột trong điều kiện dự án hoặc nếu bên mua bảo hiểm vi phạm các điều khoản của hợp đồng.
Quan trọng nhất là chủ đầu tư và các bên liên quan cần đọc kỹ và hiểu rõ điều khoản và điều kiện liên quan đến thời hạn trong chính sách bảo hiểm xây dựng để đảm bảo rằng họ sẽ có đầy đủ bảo hiểm trong suốt quá trình xây dựng và cả khi dự án hoàn thành.
Các lưu ý cho người mua bảo hiểm xây dựng
Đây là một số điều quan trọng bạn nên cân nhắc:
Hiểu rõ nhu cầu bảo hiểm: Đầu tiên và quan trọng nhất, hãy xác định rõ nhu cầu bảo hiểm của bạn. Cân nhắc các yếu tố như loại dự án, quy mô, vị trí, và các rủi ro cụ thể để xác định mức độ bảo hiểm cần thiết.
Tìm hiểu về loại bảo hiểm phù hợp: Có nhiều loại bảo hiểm xây dựng khác nhau, bao gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm mất mát vật liệu xây dựng, và bảo hiểm thiệt hại do lực lượng tự nhiên. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án, chọn loại bảo hiểm phù hợp.
Lựa chọn công ty bảo hiểm đáng tin cậy: Nghiên cứu và chọn một công ty bảo hiểm có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm xây dựng. Đọc đánh giá, tìm hiểu về lịch sử thanh toán bồi thường, và tham khảo ý kiến từ những người đã sử dụng dịch vụ của họ.
Đọc kỹ các điều khoản hợp đồng: Trước khi ký hợp đồng, đọc và hiểu rõ tất cả các điều khoản và điều kiện. Đảm bảo bạn biết đến những gì được bảo hiểm và những gì không, cũng như điều kiện chấm dứt hợp đồng và các quy định về bồi thường.
Chú ý đến mức tự chi trả (Deductible): Mức tự chi trả là số tiền bạn phải trả trước khi bảo hiểm bắt đầu chi trả. Chọn mức tự chi trả hợp lý, là sự cân nhắc giữa chi phí bảo hiểm xây dựng hàng năm và khả năng chi trả ngay khi có sự cố.
Cập nhật thông tin địa chỉ :Nếu có bất kỳ thay đổi nào về địa chỉ dự án, quy mô, hoặc yếu tố quan trọng khác, thông báo ngay lập tức cho công ty bảo hiểm. Việc này giúp đảm bảo rằng thông tin trong hợp đồng bảo hiểm là chính xác và hợp lý.
Kiểm tra thường xuyên: Thường xuyên đánh giá lại nhu cầu bảo hiểm của bạn, đặc biệt khi có thay đổi lớn trong dự án. Cập nhật hợp đồng bảo hiểm nếu cần thiết để đảm bảo rằng bạn vẫn đang có mức bảo vệ phù hợp.
Những lưu ý trên giúp đảm bảo bạn có một hợp đồng bảo hiểm xây dựng chặt chẽ và đáp ứng đúng nhu cầu của bạn.
Mua bảo hiểm xây dựng được hưởng quyền lợi gì?
Thứ nhất là: Phần thiệt hại vật chất
Nếu trong thời hạn bảo hiểm, bất kỳ một hạng mục tài sản hay bất kỳ bộ phận nào của hạng mục có tên trong hợp đồng bảo hiểm đó bị tổn thất bất ngờ và không lường trước được. Công trình chịu tổn thất tới mức cần phải sửa chữa hoặc thay thế thì doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách trả tiền bồi thường, sửa chữa hoặc thay thế (theo sự thỏa thuận của doanh nghiệp bảo hiểm và bên được hưởng quyền bảo hiểm).
Đối với từng hạng mục tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm có mức bồi thường không vượt quá số tiền bảo hiểm của hạng mục tài sản đó và trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bồi thường đối với mỗi sự kiện bảo hiểm (nếu có). Tổng số tiền bồi thường không được vượt quá tổng số tiền được bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm chi phí dọn dẹp hiện trường sau khi xảy ra tai nạn nếu chi phí bảo hiểm xây dựng này đã có quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
Thứ hai là Phần trách nhiệm với người thứ 3
Trong quy định của hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm với những thiệt hại phát sinh do tai nạn gây ra bao gồm:
– Trường hợp ốm đau, tai nạn bất ngờ cho người thứ ba (có thể bị tử vong hoặc không)
– Tài sản của người thứ ba chịu tổn thất bất ngờ
Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có trách nhiệm với điều kiện những thiệt hại nêu trên có liên quan trực tiếp đến những hạng mục công trình xây dựng, lắp đặt được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tại công trường hay khu vực phụ cận trong thời hạn bảo hiểm.
Ngoài các khoản chi phí bảo hiểm xây dựng phải trả thuộc phạm vi bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường thêm cho người được bảo hiểm các chi phí bảo hiểm xây dựng sau tất cả các chi phí pháp lý, và những chi phí có liên quan đã được quy định theo hợp đồng bảo hiểm.
Không mua chi phí bảo hiểm xây dựng thì bị xử phạt bao nhiêu?
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công thi công không đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt;
b) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công xây dựng công trình không gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng khi đến thời hạn theo quy định;
c) Tổ chức thi công xây dựng công trình sai quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc sai tiêu chuẩn áp dụng;
d) Không có kết quả kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết bị lắp đặt vào công trình;
đ) Đưa vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình đối với những vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy theo quy định;
e) Không mua bảo hiểm công trình theo quy định.
Hướng dẫn tham gia bảo hiểm xây dựng
Đánh giá nhu cầu bảo hiểm:
Xác định loại dự án xây dựng bạn đang tham gia.
Đánh giá rủi ro có thể xảy ra trong quá trình xây dựng.
Xác định mức độ bảo vệ cần thiết cho dự án của bạn.
Tìm hiểu về loại bảo hiểm:
Nghiên cứu về các loại bảo hiểm xây dựng như bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm mất mát vật liệu xây dựng, và bảo hiểm thiệt hại do lực lượng tự nhiên.
Xác định loại bảo hiểm phù hợp với nhu cầu cụ thể của bạn.
Liên hệ với công ty bảo hiểm:
Tìm kiếm và liên hệ với các công ty bảo hiểm chuyên cung cấp bảo hiểm xây dựng.
Thảo luận với đại diện của công ty để hiểu rõ về các sản phẩm bảo hiểm và điều kiện của họ.
Yêu cầu báo giá:
Cung cấp thông tin chi tiết về dự án, bao gồm quy mô, vị trí, loại công trình, và mức độ rủi ro.
Yêu cầu báo giá từ ít nhất ba công ty bảo hiểm để so sánh giá và điều kiện.
Xem xét điều khoản và điều kiện:
Khi bạn nhận được các báo giá, đọc và so sánh cẩn thận các điều khoản và điều kiện của từng công ty bảo hiểm.
Xác định rõ những gì được bảo hiểm và những gì không, cũng như các hạn chế và điều kiện đặc biệt.
Chọn công ty bảo hiểm:
Chọn công ty bảo hiểm dựa trên sự so sánh giữa bảng báo giá, điều kiện bảo hiểm, uy tín của công ty, và các yếu tố khác.
Ký hợp đồng bảo hiểm:
Khi bạn quyết định chọn một công ty bảo hiểm, ký hợp đồng theo điều kiện và điều khoản đã thảo luận và thoả thuận.
Xác nhận rằng bạn đã hiểu rõ toàn bộ hợp đồng và nghĩa vụ của bạn trong quá trình.
Theo dõi và cập nhật:
Theo dõi thường xuyên về tiến trình và cập nhật thông tin với công ty bảo hiểm nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến của bạn
Tham khảo tại đây: thuvienphapluat
Tác giả: Trần Ngọc Thuỳ Dương
Mọi thắc mắc khác về chi phí bảo hiểm xây dựng 2024 liên hệ:
CÔNG TY BẢO HIỂM PETROLIMEX SÀI GÒN
Địa chỉ:Lầu 4, Số 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Tổng đài:1900545455
-
Tổng đài:1900545455
-
Điện thoại: 0888.605.666 / 0932377138
-
Email:pjicosaigon@gmail.com
-
Website: baohiempetrolimex.com| | thegioibaohiem.net
-
Zalo, Viber: 0932.377.138
-
Facebook : Bảo hiểm nhà máy
Thank you for the auspicious writeup It in fact was a amusement account it Look advanced to more added agreeable from you By the way how could we communicate
Your writing has a way of making even the most complex topics accessible and engaging. I’m constantly impressed by your ability to distill complicated concepts into easy-to-understand language.