Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

857 Lượt xem

Cập nhật Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Trong một thế giới đầy biến động và rủi ro, việc có một chương trình bảo hiểm cháy nổ đáng tin cậy không chỉ là một sự đầu tư cho tài sản mà còn là bảo vệ cho sự an toàn của bạn và những người xung quanh. Năm 2024 đang đánh dấu một thời kỳ quan trọng trong lĩnh vực bảo hiểm cháy nổ, với sự phát triển của công nghệ, sự biến đổi của môi trường, và các yếu tố kinh tế đang tạo ra một loạt các thách thức và cơ hội mới. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cập nhật thông tin mới nhất về các xu hướng, chính sách và sản phẩm bảo hiểm cháy nổ trong năm 2024.

Xem thêm: Bảo hiểm nhà máy

Bảo hiểm cháy nổ là gì?

Bảo hiểm cháy nổ là một loại bảo hiểm mà người mua bảo hiểm trả một khoản phí nhỏ cho một công ty bảo hiểm để được bảo vệ khỏi những thiệt hại do cháy nổ. Điều này bao gồm bảo vệ tài sản của họ, như nhà cửa, doanh nghiệp hoặc tài sản cá nhân, cũng như bảo vệ cho nhân mạng, như chi phí y tế hoặc thiệt hại về mạng sống trong trường hợp tai nạn.

Mua bảo hiểm cháy nổ cần phải có những thủ tục gì?

1. Nghiên Cứu và So Sánh

Trước khi quyết định mua bảo hiểm cháy nổ, bạn cần phải nghiên cứu và so sánh các lựa chọn từ nhiều công ty bảo hiểm khác nhau. Điều này bao gồm việc tìm hiểu về phạm vi bảo vệ, các điều khoản và điều kiện, cũng như tỷ lệ phí bảo hiểm và các điều khoản về chi trả.

2. Liên Hệ với Công Ty Bảo Hiểm

Sau khi đã quyết định về một công ty bảo hiểm cụ thể, bạn cần liên hệ với họ để yêu cầu thông tin chi tiết về chính sách bảo hiểm cháy nổ của họ. Bạn cũng có thể yêu cầu một báo giá dựa trên nhu cầu và điều kiện của bạn.

3. Điền Đơn Xin Bảo Hiểm

Khi bạn đã quyết định mua bảo hiểm từ một công ty cụ thể, bạn sẽ cần phải điền đơn xin bảo hiểm. Đơn này sẽ yêu cầu thông tin cá nhân cũng như thông tin về tài sản mà bạn muốn bảo vệ.

4. Thẩm Định và Kiểm Tra

Công ty bảo hiểm có thể yêu cầu thực hiện một cuộc kiểm tra hoặc thẩm định tài sản của bạn trước khi chấp nhận bảo hiểm. Điều này giúp họ đánh giá rủi ro và xác định mức phí bảo hiểm phù hợp.

5. Ký Hợp Đồng Bảo Hiểm

Sau khi đạt được thỏa thuận về điều kiện bảo hiểm và phí, bạn sẽ cần ký một hợp đồng bảo hiểm với công ty. Đây là bước cuối cùng để chính thức bắt đầu bảo vệ của bạn.

Xem thêm: Bảo hiểm nhà máy sản xuất 2022

6. Thanh Toán Phí Bảo Hiểm

Cuối cùng, bạn sẽ cần trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận. Việc thanh toán có thể được tiến hành một lần hoặc thanh toán theo định kì phụ thuộc vào thoả thuận của bạn với công ty bảo hiểm.

Quan trọng nhất là đảm bảo bạn hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng bảo hiểm cháy nổ, và đảm bảo rằng bạn đã đáp ứng tất cả các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo rằng bạn sẽ được bảo hiểm một cách an toàn trong trường hợp xảy ra hoả hoạn.

Việc mua bảo hiểm cháy nổ thông thường không được bắt buộc theo luật pháp ở nhiều nước, tuy vậy, có một vài trường hợp mà việc mua bảo hiểm cháy nổ là bắt buộc hoặc được yêu cầu:

  • Yêu cầu từ ngân hàng hoặc người cho vay: Trong một số trường hợp, người cho vay hoặc ngân hàng có thể đề nghị mua bảo hiểm cháy nổ như một phần của điều kiện cho việc cấp vay mua nhà hoặc doanh nghiệp. Điều này đảm bảo rằng tài sản mà họ đang đầu tư sẽ được bảo hiểm đúng cách.
  • Yêu cầu từ chính phủ hoặc tổ chức quản lý nhà nước: Trong một vài trường hợp, các cơ quan chính phủ hoặc tổ chức quản lý nhà nước có thể bắt buộc các công ty hoặc tổ chức nhất định phải mua bảo hiểm cháy nổ như một phần của nỗ lực bảo đảm an toàn cho người dân và môi trường kinh doanh.
  • Yêu cầu từ hợp đồng hoặc liên kết: Trong một vài trường hợp, các hợp đồng hoặc liên kết kinh doanh có thể yêu cầu mua bảo hiểm cháy nổ như một phần của điều khoản ký kết hợp đồng hoặc liên kết với các bên thứ ba.
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Hướng dẫn mua bảo hiểm cháy nổ 2024

1. Nghiên Cứu và So Sánh

  • Bắt đầu với việc tìm hiểu và so sánh các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ với nhau. Tìm hiểu về phạm vi bảo hiểm, các điều khoản và điều kiện, cũng như mức phí cụ thể của từng doanh nghiệp.

2. Xác Định Nhu Cầu Bảo Hiểm

  • Xác định rõ ràng nhu cầu bảo vệ của bạn, loại tài sản bạn cần bảo hiểm, mức độ rủi ro và các yếu tố khác như quy mô và loại hình ngôi nhà hoặc doanh nghiệp.

3. Liên Hệ với Công Ty Bảo Hiểm

  • Liên hệ với một hoặc nhiều công ty bảo hiểm mà bạn biết và yêu cầu thêm thông tin về chương trình bảo hiểm cháy nổ của họ. Bạn cũng có thể yêu cầu một báo giá dựa trên ngân sách của bạn.

4. Đánh Giá và Lựa Chọn

  • Đánh giá các khuyến nghị từ các chuyên gia tư vấn và đưa ra một lựa chọn phù hợp nhất với mong muốn và ngân sách của bạn.

Xem thêm: Bảo hiểm nhà máy ở sài gòn

5. Điền Đơn Xin Bảo Hiểm

  • Sau khi đã cân nhắc kỹ một công ty bảo hiểm phù hợp, điền đơn yêu cầu bảo hiểm. Đơn này sẽ yêu cầu thông tin cá nhân và thông tin về tài sản của bạn.

6. Thẩm Định và Kiểm Tra

  • Công ty bảo hiểm có thể yêu cầu thực hiện một cuộc kiểm tra hoặc thẩm định tài sản của bạn trước khi chấp nhận bảo hiểm. Điều này giúp họ đánh giá rủi ro và xác định mức phí bảo hiểm phù hợp.

7. Ký Hợp Đồng Bảo Hiểm

  • Công ty bảo hiểm có thể yêu cầu tiến hành một cuộc kiểm tra hoặc đánh giá tài sản của bạn trước khi chấp thuận bảo hiểm. Điều này giúp họ phân tích rủi ro và quyết định mức phí bảo hiểm thích hợp.

8. Thanh Toán Phí Bảo Hiểm

  • Cuối cùng, thanh toán tiền bảo hiểm nhân thọ theo thoả thuận. Việc thanh toán có thể được tiến hành một lần hoặc thanh toán theo tháng phụ thuộc vào thoả thuận của bạn với công ty bảo hiểm.

Quan trọng nhất là đảm bảo bạn hiểu được các điều khoản và điều kiện của hợp đồng bảo hiểm cháy nổ, và đảm bảo rằng bạn đã thoả mãn tất cả các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo rằng bạn sẽ được bảo vệ một cách an toàn trong tình huống xảy ra hoả hoạn.

Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Làm thế nào để xác định mức phí bảo hiểm cháy nổ và mức khấu trừ bảo hiểm đối với cơ sở có nguy cơ cháy nổ?

Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và mức khấu trừ bao hiểm của cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ (trừ cơ sở hạt nhân) được tính như sau:

  •  Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của toàn bộ cơ sở tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:

– Mức chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024:

Căn cứ mức độ rủi ro của mỗi có sở, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

– Mức khấu trừ

Xem thêm: bảo hiểm cháy nổ nhà máy

Thực hiện theo khoản1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

+ Mức miễn trừ tối thiểu

Trong mọi trường hợp mức giảm trừ không thấp hơn mức quy định:

Số tiền bảo hiểmMức khấu trừ
Đến 2.0004
Trên 2.000 đến 10.00010
Trên 10.000 đến 50.00020
Trên 50.000 đến 100.00040
Trên 100.000 đến 200.00060
Trên 200.000100
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

*Đơn vị tính: Triệu đồng

+ Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ thuộc loại N

Tối đa 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm tối thiểu.

+ Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ thuộc loại M

Tối đa 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm tối thiểu.

(2) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của toàn bộ tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên:

Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận.

Trong đó:

– Việc thoả thuận được thực hiện trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm hợp pháp.

– Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm trên 10% tổng mức trách nhiệm của từng hợp đồng tái bảo hiểm phải đạt xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor ’ s hoặc Fitch, “B + +” theo A.M.Best, “Baal” theo Moody ’ s hoặc các mức xếp hạng tương tự của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất so với thời điểm kí kết hợp đồng tái bảo hiểm.

Xem thêm: Điều kiện mua bảo hiểm nhà máy là gì ?

– Mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng x 75% tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số phí bảo hiểm của toàn bộ cơ sở tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng.

Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất 2024? Mức phí bảo hiểm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ra sao? (Hình từ Internet)

Cơ sở hạt nhân phải thực hiện mức phí và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với cơ sở hạt nhân như sau:

Theo đó, quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm được thoả thuận trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm đã nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm.

Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

Đối tượng bảo hiểm

1. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm: a) Nhà, công trình và toàn bộ tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

b) Các loại hàng hoá, vật tư (bao gồm cả nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

2. Đối tượng bảo hiểm và địa chỉ của đối tượng bảo hiểm phải được nêu cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Như vậy, theo quy định ở trên thì đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ.

Cụ thể, bao gồm:

– Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, vật tư.

– Các loại nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

Đối tượng bảo hiểm và địa chỉ của đối tượng bảo hiểm phải được nêu cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ

  • Một là việc tham gia Bảo hiểm cháy nổ sẽ đảm bảo an toàn cho tài sản khỏi những tổn thất không lường trước được.
  • Hai là các công ty bảo hiểm sẽ đồng hành cùng gánh vác với Cá nhân/Doanh nghiệp trong việc phát sinh rủi ro (toàn bộ hoặc một phần) theo quá trình tham gia bảo hiểm của khách hàng hoặc thanh toán những chi phí khắc phục sau khi có phát sinh rủi ro.
  • Ba là tuân thủ theo quy định của pháp luật để nâng cao ý thức về phòng cháy chữa cháy bảo đảm an toàn cho bản thân Cá nhân/Doanh nghiệp.
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Mức xử phạt khi không mua bảo hiểm cháy nổ?

– Theo quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy thì tuỳ thuộc vào mức độ vi phạm mà từng cá nhân, tập thể sẽ bị xử phạt tiền cảnh cáo 100.000 – 30.000.000 đồng

– Bên cạnh đó, sẽ có các mức xử phạt bổ sung đối với những thiệt hại về vật chất xe, mức độ thiệt hại phải khắc phục hậu quả theo quy định của Bộ luật dân sự

 Đối tượng cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc?

– Theo Nghị định của Chính phủ thì các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm: công trình kiến trúc, nhà cửa, thiết bị, phụ tùng, vật tư, máy móc trang thiết bị và các tài sản có giá trị khác…

– Đối với các cơ sở có rủi ro về cháy nổ cao được yêu cầu mua bảo hiểm cháy nổ theo quy định cụ thể trong nghị định 30/2 006/NĐ-CP

Khi xảy ra rủi ro thì cần tiến hành làm thủ tục gì để được bồi thường?

– Khi có những sự cố và rủi ro cháy nổ xảy ra thì khách hàng cần phải báo cáo cho PJICO trong thời gian 72h để được hỗ trợ xử lý và khắc phục

– Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm:

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

+ Yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

+ Biên bản giám định nguyên nhân tổn thất của cảnh sát hoặc cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy

+ Biên bản giám định của công ty bảo hiểm hoặc người được bồi thường

+ Bản kê khai các tổn thất và bằng chứng

+ Các giấy tờ khác theo quy định của Bảo Hiểm PJICO.

Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Mức phí bảo hiểm cháy nổ

Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất được quy định tại Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

(i) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số phí bảo hiểm của toàn bộ tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm được quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II Nghị định 67/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

STTDanh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổMức khấu trừ (loại)Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm (%)
1Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lênM0,05
2Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên  
2.1Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,05
2.2Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,1
3Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học lập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,05
4Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,05
5Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên  
5.1Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán barN0,4
5.2Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bópM0,1
5.3Công viên giải trí, vườn thú, thủy cungM0,05
6Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên  
6.1Trung tâm thương mạiM0,06
6.2Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện íchM0,08
6.3Nhà hàng, cửa hàng ăn uốngM0,15
6.4ChợN0,5
7Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 mtrở lên  
7.1Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,05
7.2Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,1
8Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lênM0,05
9Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên  
9.1Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà lưu trữM0,075
9.2Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợM0,12
10Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,075
11Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,06
12Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên  
12.1Bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giớiM0,1
12.2Nhà ga đường sắt; công trình tàu điện ngầmN0,12
12.3Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưuM0,08
12.4Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máyN0,15
13Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lênN0,12
14Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợN0,5
15Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên  
15.1Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liềnN0,35
15.2Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốtN0,3
16Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên  
16.1a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất dệt may, gỗ, giày, giấy)N0,2
 Trong đó:  
 Nhà máy lưu hóa cao suN0,2
 Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệN0,2
 Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)N0.2
 Luyện quặng (trừ quặng sắt)N0,2
 Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánhN0,2
 Khai thác mỏ quặng kim loại các loạiN0,2
 Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán)N0,2
 Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộcN0,2
 Xưởng sản xuất dây chunN0,2
 Nhà máy sản xuất da thuộcN0,2
 Cơ sở chế biến bàn chảiN0,2
 Sản xuất sơnN0,2
 Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, hột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợpN0,2
 Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bànN0.2
 Sản xuất xi nến, sáp đánh bóngN0,2
 Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanhN0.2
 Cơ sở sản xuất nút chaiN0.2
 Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩmN0,2
 Sản xuất sản phẩm nhựa lắp rápN0,2
 Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặcN0,2
 Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao suN0,2
 Xưởng sản xuất hoa giảN0,2
 Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy)N0,2
 Nhà máy sản xuất mực inN0,2
 Xưởng đóng sáchN0,2
 Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc láN0,2
 Nhà máy làm phân trộnN0,2
 Nhà máy đốt rácN0,2
 Xưởng sơnN0,2
 Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ)N0,2
 Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt)N0,2
 Nhà máy sản xuất pinN0,2
 Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáoN0,2
 Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa tángN0,2
 Cơ sở sản xuất giấy rápN0,2
 Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàuN0,2
 Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bayN0,2
16.1b) Cơ sở sản xuất dệt mayN0,25
 Trong đó:  
 Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)N0,25
 Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)N0,25
 Xưởng dệt kimN0,25
 Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thúN0,25
 Nhuộm vải, in trên vảiN0,25
 Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay)N0,25
 Xưởng xe, kéo sợiN0,25
 Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sànN0,25
 Nhà máy chỉ khâuN0,25
 Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộmN0,25
 May đồ lót, đăng ten các loạiN0,25
 May quần áo các loạiN0,25
 Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khácN0,25
 Sản xuất lụa, tơ tằmN0,25
 Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợpN0,25
 Sản xuất lông vũN0,25
16.1c) Cơ sở sản xuất gỗN0,5
 Trong đó:  
 Nhà máy sản xuất than củiN0,5
 Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗN0,5
 Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứaN0,5
 Nhà máy sản xuất điểm, hương, vàng mãN0,5
 Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loạiN0,5
16.1d) Cơ sở sản xuất giàyN0,35
16.1đ) Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy, bao bì carton, bao bì công nghiệpN0,35
16.2Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, EM0,15
 Trong đó:  
 Nhà máy sản xuất sắt, thépM0,15
 Nhà máy chế biến, gia công quặng khácM0,15
 chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumenM0,15
 Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng)M0,15
 Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấmM0,15
 Xưởng phim, phòng in tráng phimM0,15
 Sản xuất vật liệu phim ảnhM0,15
 Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loạiM0,15
 Nhà máy sản xuất chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khácM0,15
 Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liềnM0,15
 Nhà máy đườngM0,15
 Nhà máy sản xuất bánh kẹoM0,15
 Nhà máy sản xuất dầu ănM0,15
 Nhà máy sản xuất nước mắm, dấmM0,15
 Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữaM0,15
 Xưởng mạch nhaM0,15
 Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ biaM0,15
 Xưởng hàn, cắtM0,15
 Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm…M0,15
 Lò đúcM0,15
 Nhà máy xi măngM0,15
 Cơ sở sản xuất thiết bị điệnM0,15
 Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵnM0,15
 Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loạiM0,15
 Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khácM0,15
 Nhà máy xử lý nướcM0,15
 Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt)M0,15
 Nhà máy sản xuất máy lọc nướcM0,15
 Nhà máy sản xuất đồng hồM0,15
 Nhà máy sản xuất pin mặt trờiM0,15
 Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khíM0,15
 Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loạiM0,15
 Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện… các loạiM0,15
 Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sứcM0,15
 Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫnM0,15
 Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồngM0,15
 Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bayM0,15
 Nhà máy sản xuất vòng bi, doăngM0,15
 Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loạiM0,15
 Nhà máy sản xuất dược phẩmM0,15
17Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên  
17.1Nhà máy nhiệt điệnN0,15
17.2Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khácN0,12
17.3Nhà máy điện gió, điện mặt trời trên mặt nướcN0,5
17.4Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lênN0,2
18Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 mtrở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên  
18.1Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổN0,5
18.2a) Kho hàng hóa, vật tư cháy được (trừ kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt) (Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)N0,2
 Trong đó:  
 Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóaN0,2
 Kho nhựa đườngN0,2
 Kho sơnN0,2
 Kho chứa hóa chấtN0,2
 Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao suN0,2
 Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháyN0,2
 Kho giấy, bìa, bao bìN0,2
 Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗN0,2
 Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ănN0,2
 Kho ngành thuốc láN0,2
 Kho dược phẩmN0,2
 Kho vật tư ngành ảnhN0,2
 Kho hàng thiết bị điện, điện tửN0,2
 Kho hàng nông sảnN0,2
 Kho lạnhN0,2
 Kho vật liệu xây dựngN0,2
18.2b) Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt (Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)N0,25
18.3Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)M0,1
 Trong đó:  
 Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch caoM0,1
 Kim loại, phụ tùng cơ khíM0,1
 Dầu nhớt, mỡ bôi trơnM0,1
 Nước khoáng và đồ uống các loạiM0,1
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính theo trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính chi tiết như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp=Phí bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổxThời hạn được bảo hiểm (ngày)
365 (ngày)
Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

Căn cứ vào độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.

Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương đương với 1.000 tỷ đồng nhân (x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Tham khảo tại đây: thuvienphapluat

Tác giả: Đỗ Tuấn Anh

Mọi thắc mắc khác về chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024 liên hệ:

CÔNG TY BẢO HIỂM PETROLIMEX SÀI GÒN

Địa chỉ:Lầu 4, Số 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

Tổng đài:1900545455

 

⭐️ Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024 có gì mới ? ?

Trả lời: Nghị định mới cập nhật thay đổi phí bảo hiểm của một số loại công ty.

⭐️ Tính phí bảo hiểm cháy nổ 2024 như thế nào ?

Trả lời: Liên hệ chi nhánh bảo hiểm PJICO hoặc hotline 0932377138.

One thought on “Chi phí bảo hiểm cháy nổ 2024

  1. pincase-pinterest video & image downloader says:

    I just could not leave your web site before suggesting that I really enjoyed the standard information a person supply to your visitors Is gonna be again steadily in order to check up on new posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *